cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml đ na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na 2 CO 3 , 2,24 lít CO 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Công thức của X là
A. CH 3 COOH
B. C 2 H 5 COOH
C. C 3 H 7 COOH
D. C 4 H 9 COOH
7/ Cho 48g axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 4M. Tìm CTPT và viết CTCT, gọi tên của X
Gọi X : CnH2n+1COOH
\(C_nH_{2n+1}COOH + NaOH \to C_nH_{2n+1}COONa + H_2O\\ n_X = n_{NaOH} = 0,2.4 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 46 = \dfrac{48}{0,8} = 60\\ \Rightarrow n = 1\)
CTPT : C2H4O2
CTCT : CH3COOH
Tên gọi : Axit axetic
Cho b gam axit cacboxylic no, đơn chức,mạch hơ X td vừa hết CaCO3, sau pứ thu đc 3.72 gam muối mà 0,448 lít khí CO2 ( dkc) a. Tìm CTPT, viết CTCT, gọi tên axit (X).
đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
a)
CTPT: CnH2nO2
=> \(n_{CO_2}=0,1n=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
b)
CTCT: CH3COOH (axit axetic)
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. metyl acrylat
D. propyl fomat
Chọn đáp án C
♦ giải đốt este đơn chức 1 , 72 g T + O 2 → t 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0 , 64 m o l ⇒ m T = 1 2 n O = 0 , 02 m o l
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là C H 2 = C H C O O C H 3 : metyl acrylat.
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h %.
B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %.
D. (a + 6)h %.
Đáp án A
7,8g Y thì => nY=2nH2=0,2 mol => 3,9g Y thì nY=0,1 mol =>khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX=nY
nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức, mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a + 2,1)h%
B. (a + 7,8)h%
C. (a + 3,9)h%
D. (a + 6)h%.
Đáp án A
nX = 2nCO2 = 0.1 mol
7,8g Y thì → nY = 2nH2 = 0.2 mol → 3,9g Y thì nY = 0,1 mol
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì nX = nY
meste = mX + mY – mH2O = a + 3,9 – 0,1.18 = a + 2,1
Nếu tính theo hiệu suất h% thì meste= (a+2,1)h%.
Hỗn hợp A gồm peptit Ala–X–X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H2NCnH2nCOOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được N2; Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 26,10 gam
B. 14,55 gam
C. 12,30 gam
D. 29,10 gam
Hỗn hợp A gồm peptit Ala-X-X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H2NCnH2nCOOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được N2; Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 26,10 gam.
B. 14,55 gam.
C. 12,30 gam.
D. 29,10 gam.