Phân hủy 10kg canxi cacbonat thu được khí cacbon đioxit và 5,6kg canxi oxit. A)Viết phương trình chữ cùa phản ứng B)Viết công thức tính khối lượng cùa phản ứng C)Tính khối lượng khí cacbonđioxit thu đc
sống) và khí cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Nung một tấn đá vôi trong đó có chứa 90% là canxi cacbonat ta thu được canxi oxit và 0,44 tấn cacbon đioxit . Tính khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng?(Biết rằng khi nung đá vôi thì xảy ra phản ứng)
canxi cacbonat→canxi oxit+cacbon đioxit
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
A)canxi cacbonat→→cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 →→CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
Khi nung đá vôi chứa 89% Canxi Cacbonat. Thu được 1,12 tấn Canxi Oxit và 0,88 tấn khí cacbonic.
a) Viết công thức hóa học phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)