Tính số gam , số mol hcl có trong 85.4 ml dung dịch hcl (D=1.17g/mol)
Bài 16: Tính số gam, số mol HCl có trong 85,4ml dung dịch HCl 14,6% (D = 1,17 g/ml).
\(m_{ddHCl}=D\cdot V=1,17\cdot85,4=99,918g\)
\(m_{ctHCl}=\dfrac{99,918\cdot14,6\%}{100\%}=14,59g\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{36,5}=0,4mol\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{85,4}{1,17}=73\left(g\right)\\ m_{HCl}=14,6\%.73=10,658\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,658}{36,5}=0,292\left(mol\right)\)
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Cho 200 (ml) dung dịch HCl 0,5M trộn với 600 (ml) dung dịch HCl 0,5M
a) Tính số mol HCl 200 (ml)
b) Tính số mol HCl 600 (ml)
c) Tính số mol HCl sau pha trộn
d) Tính thể tích dung dịch HCl sau pha trộn
e) Tính nồng độ mol dung dịch HCl sau pha trộn
a,,mol HCl=CM\(\times\) V =0,5\(\times\)0,2=0,1 b,,: molHCL= 0,6.0,5=0,3mol
d, tổng thể tick sau trộn =200+600=800(ml)=0,8(l) → molHCl sau trộn = 0,3+0,1=0,4mol
→Nồng độ sau HCl= \(\frac{n}{V}=\frac{0,4}{0,8}=0,5M\)
Dung dịch axit HCl trên thị trường bán có nồng độ cao nhất là 37%, khối lượng riêng D=1.19g/mol.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl 10.81 M có D=1.17g/l
tính số gam, số mol HCl có trong 85,4ml dung dịch HCl 14,6% ( D=1,17 g/ml)
Tính số mol chất tan trong các dung dịch sau: a. 200 ml dd HCl 2,5M b. 200 g dd HCl 7,3 % c. 300 gam dd NaOH 40% d. 500 ml dd NaOH 0,5M
a) n HCl = 0,2.2,5 = 0,5 mol
b) m HCl =200.7,3% = 14,6 gam
n HCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol
c) m NaOH = 300.40% = 120 gam
n NaOH = 120/40 = 3(mol)
d) n NaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
Tính số mol chất tan có trong 300 ml dung dịch HCl 0,8M
\(n_{HCl}=0,3.0,8=0,24\left(mol\right)\)
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.
\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\) (1)
\(Cl_2+H_2-as->2HCl\) (2)
Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)
=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)
đọc thiếu đề câu a wtf
\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Bài : Tính số mol của các ion trong các dung dịch sau: A)200 ml dung dịch Al2(SO4)3 28,5% (có d = 1,2 g/ml). B)100 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 3M và HNO3 1M.
a) \(m_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=200\cdot1,2=240\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{240\cdot28,5}{100}=68,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^{3+}}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,4mol\\n_{SO^{2-}_4}=0,6mol\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{HCl}=0,1\cdot3=0,3mol\) \(\Rightarrow n_{Cl^-}=0,3mol\)
\(n_{HNO_3}=0,1\cdot1=0,1mol\) \(\Rightarrow n_{NO^-_3}=0,1mol\)
\(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+n_{HNO_3}=0,3+0,1=0,4mol\)
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M