Khử 51 gam nhôm (Al2O3) bằng khí hidro(H2)
a/ Lập PTHH
b/ Tính khối lượng nhôm sinh ra sau phản ứng
c/ Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử hết lượng ôxit trên
Giải cho em nhanh ạ, em đang cần gắp
Khử 51 nhôm oxit (Al2O3) bằng khí hidro (H2)
a/ Hãy lập PTHH xãy ra.
b/ Tính khối lượng nhôm (Al) sinh ra sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
khử 40 gam sắt (III) oxit (Fe2O3) bằng khí hidro (H2)
a. hãy lập phương trình xảy ra
b. tính khối lượng sắt (Fe) sinh ra sau phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
Mn ơi giúp mik với.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{56\cdot2+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}>2Fe+3H_2O\)
n(mol) 0,25->0,75-------->0,5---->0,75
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,75\cdot22,4=16,8\left(g\right)\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng hết hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
c) Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng?
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua bột sắt (III) oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được?
a.b.c.\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
thả 9,2 g na vào cốc nước
a) lập PThh
b) tính thể tích khí h2 sinh ra ở (đktc)
c)tính khối lượng NaOH thu đc
d) dùng lượng H2 trên khử !6g cuO tính khối lượng kim loại Cu thu đc
giúp em với ạ em cần gấp ạ em cảm ơn trước ạ
a, PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (1)
b,c, \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O (2)
LTL: \(0,2=0,2\rightarrow\) phản ứng đủ
Theo pthh (2):
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.Em cảm ơn.
Hòa tan haofn toàn nhôm vào 14,7g axit sunfuric phản ứng hoàn toàn.
a/Tính thể tích khí H2(đktc) sinh ra sau phản ứng?
b/Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?
c/tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
nH2SO4 = 14,7: 27=0,54(mol)
PTHH : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
theo pt , nH2 = nH2SO4=0,54(mol)
=> VH2(đktc) = 0,54. 22,4=12,096 (l)
b theo pt nAl = 3/2. nH2=0,36 (mol)
=> mAl = 0,36.27 =9,72(g)
c)theo pt n Al2(SO4)3 = 1/2nAl = 0,18(mol)
=>mAl2(SO4)3= 0,18.342=61,56(g)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.em cảm ơn.
hòa tan hoàn toàn một mẫu nhôm vào trong axit sunfuric,sau pứ thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ tính khối lượng nhôm hòa tan?
b/ tính khối lượng nhôm sunfat sau pứ?
c/nếu dùng khí H2 nói trên khử 46,4g oxit sắt từ.Tính khối lượng sắt thu được?
nH2= 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4 <------------------- 0,2<-----------<0,6 (mol)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 ( g)
mAl2(SO4)3= 0,2 . 342 = 68,4 (g)
nFe3O4 = 46,4 : 232 = 0,2 (mol)
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
LTL :
0,2/1 > 0,6 /4
=> Fe3O4 du
theo pt nFe=3/4 nH2 = ,45 (mol)
=> mFe= 0,45 . 56= 25,2 (g)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,4 0,2 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4H2 + Fe3O4 ---to→ 3Fe + 4H2O
Mol: 0,6 0,45
Ta có: \(\dfrac{0,6}{4}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ H2 hết, Fe3O4 dư
\(m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
0,4------------------0,2-----------------0,6
n H2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
⇒mAl=27.0,4 =10,8 g
->mAl2(SO4)3=0,2.342=68,4g
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,6-----0,45 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{46,4}{232}\)=0,2 mol
=>Fe3O4 dư
=>m Fe=0,45.56=25,2g
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2 SO4
a )viết phương trình hóa học xảy ra
b )Tính khối lượng Al đã tham gia
c )Tính thể tích hình H2 (đktc) thu được
d) dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (3) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)
bột nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit (al2o3)
a) viết pthh
b) tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0.54 gam bột nhôm
c) tính khối lượng kmno4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)