khi đối cháy 3g chất A thu đc 8,8 g co2 và 5,4g H2O . hãy xác định công thức phân tử của A bt tỉ khối của so với khí hidro bằng 15 a) tìm công thức phân tử của A b) viết phương trình hóa học khi đốt cháy A
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A với khí Hiđro là 15.
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=15\) \(\Rightarrow M_A=15.2=30\) \((g/mol)\)
A gồm 2 nguyên tố `->` A gồm C và H
Đặt \(CTTQ:C_xH_y\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{3-0,6.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
CT có dạng: \(\left(CH_3\right)_n=30\)
\(\Leftrightarrow15n=30\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
`=>` CTPT A: \(C_2H_6\)
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất
Ta có: \(M_A=M_B=\dfrac{5,8}{\dfrac{2,24}{22,4}}=58\left(g/mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,5.1 = 2,9 (g)
→ A, B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A và B là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,5 = 2:5
→ CTPT của A có dạng (C2H5)n
Mà: MA = MB = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+1.5}=2\)
Vậy: CTPT của A và B là C4H10.
CTCT của từng chất: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\) và \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí CO 2 và 4,5 gam H 2 O . Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.
Ta có M B = 5,8/22,4 x 22,4 = 58(gam/mol)
- Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: M B = M A = 58(gam/mol)
- Trong 8,8 gam CO 2 có 8,8/44 x 12 = 2,4g cacbon
Trong 4,5 gam H 2 O có 4,5/18 x 2 = 0,5g hidro
Ta có m C + m H = 2,4 + 0,5 = 2,9g
m A = m C + m H . Vậy A và B là hai hidrocacbon có M A = 58 (gam/mol)
Vậy công thức phân tử của A,B là C 4 H 10 (xem cách giải bài số 34.5)
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g chất hữu cơ A thu được 8,8gam khí CO2 và 7,2 gam khí H2O a, Xác định công thức phân tử của A. Biết phân tử khối của A là 16 b, Viết phương trình hóa học đặc trưng của A c, Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
a) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,2\cdot12+0,8\cdot1=3,2\left(g\right)=m_A\)
\(\Rightarrow\) Trong A không có Oxi
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=2:8=1:4\)
Mà \(M_A=16\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là CH4 (Metan)
b) PTHH đặc trưng: \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{a/s}CH_3Cl+HCl\)
c) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: \(n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
phân tử chất hữu cơ A có 2 nguyên tố.Đốt cháy hoàn toàn chất A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 game nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với khí hirđrô là 15
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Chất A có CTTQ là $C_xH_y$ (vì có 2 nguyên tố)
Ta có: $x:y=0,2:0,6=1:3$
Vậy CTĐGN của A là $(CH_3)_n$
Mà $M_A=30\Rightarrow A=C_2H_6$
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0.3-0.2=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C \(\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
\(\)Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.3\cdot2}{0.1}=6\)
\(CTPT:C_2H_6\)
đốt cháy hoàn toàn 6,9g một chất hữu cơ A thu đc 13,2g khí CO2 và 8,1g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
a, Xác định công thức phân tử của A
b, Viết công thức cấu tạo của A biết A tác dụng đc với natri giải phóng khí H2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
BT: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A. Thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.
a, Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b, Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c, Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d, Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.
a+b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,6\cdot1=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_C+m_H=m_A\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Cacbon và Hidro
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là (CH3)n
Vì \(M_A< 40\) \(\Rightarrow\) \(M_A=30\) là hợp lý nhất \(\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là C2H6 (Etan)
c) Etan không làm mất màu dd Brom
d) PTHH: \(C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_2H_5Cl+HCl\)