cho V lít khí SO2 (đktc) qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 3,6g kết tủa tính v
Cho 8,96 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào cho 8,96 lít khí SO2 ở đktc vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M thu được 12 gam kết tủa . Tính V
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)>n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Gọi số mol Ca(OH)2 là x (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
x-------->x-------->x
CaSO3 + SO2 + H2O --> Ca(HSO3)2
(x-0,1)-->(x-0,1)
=> x + (x-0,1) = 0,4
=> x = 0,25
=> \(V=\dfrac{0,25}{0,05}=5\left(l\right)\)
Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V?
A. 2,24
B. 1,12
C. 11,2
D. A & C
Đáp án D.
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nBaSO3 = nSO2
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, tính khối lượng kết tủa thu được?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.3}=0.67\rightarrow CaCO_3,Ca\left(OH\right)_2dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)
Cho 11,2 lít SO2 đktc lội qua 740g dung dịch Ca[OH]2 10% thu được 1 kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=740.10\%=74\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{74}{74}=1\left(mol\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,5 0,5
Ta có: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1}{1}\)⇒ SO2 hết, Ca(OH)2 dư
\(m_{CaSO_3}=0,5.120=60\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{740.10\%}{74}=1\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,5}{1}=0,5< 1\\ \Rightarrow Sp:CaSO_3,Ca\left(OH\right)_2dư\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\\ m_{tủa}=m_{CaSO_3}=0,5.120=60\left(g\right)\)
\(Ca(OH)_2 + SO_2 ---> CaSO_3 + H_2O\)
0,5 0,5 0,5
\(n{SO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5 mol\)
\(m_{Ca(OH)_2} = \dfrac{740 . 10%}{100%}= 74g\)
\(n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{74}{74}=1 mol\)
\(n_{CaSO_3}= n_{SO_2}= 0,5 mol\)
\(m_{CaSO_3}= 0,5 . 120 = 60 g\)
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2,4 gam kết tủa. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình, thu thêm được 3,6 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,120
B. 2,240
C. 4,480
D. 1,792
\(Ca(HSO_3)_2+ Ca(OH)_2 \to 2CaSO_3\ + 2H_2O\\ n_{Ca(HSO_3)_2} = \dfrac{1}{2}n_{CaSO_3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,6}{120} = 0,015(mol)\\ Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O\\ Ca(OH)_2 + 2SO_2 \to Ca(HSO_3)_2\\ n_{SO_2} = 2n_{Ca(HSO_3)_2} + n_{CaSO_3} = 0,015.2 + \dfrac{2,4}{120}=0,05(mol)\\ V = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
Cho 0.336 lít khí SO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được , gam kết tủa. Tìm m?
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,01}{0,015}=\dfrac{2}{3}\) => Tạo cả 2 muối \(CaSO_3,Ca\left(HSO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,01-------->0,01---->0,01
\(\rightarrow n_{SO_2\left(dư\right)}=0,015-0,01=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
0,005<----0,005
\(\rightarrow m=\left(0,01-0,005\right).120=0,6\left(g\right)\)
nco2= 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
nca(OH)2= 1.0,01= 0,01 (mol)
Xét T = 0,01/0,015 =2/3 => tạo cả 2 muối CaCo,Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ->CaCO3 ↓ + H2O
0,01---------->0,01 --->0,01
-> nCO2(dư)= 0,015 - 0,01 = 0,005 (mol)
PTHH:CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,005 <--- 0,005
-> m= ( 0,01 - 0,005 ). 100 =0,5 (q)
Dẫn V lít khí S O 2 ở đktc vào dung dịch B a ( O H ) 2 thấy tạo ra 10,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được 10,85 gam kết tủa. Tính giá trị của V.