theo em điều nào sau đây là 1 ví dụ về bắt nạt trên mạng a.gửi thư rác B.đăng 1 hình ảnh ko tốt về 1 người nào đó trên Facebook C.gửi 1 tin nhắn văn bản đe dọa D.tất cả những điều trên
Truy cập xem thông tin không phù hợp trên trang web có thể bị những tác hại nào dưới đây?
A. Ám ảnh, sợ hãi.
B. Nhiễm thói hư, tật xấu.
C. Đe dọa, bắt nạt, dụ dỗ, lừa đảo.
D. Lấy cắp thông tin, mất dữ liệu.
E. Hư hỏng phần mềm, phần cứng máy tính.
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
-Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp.
- Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
- Bị lừa đảo, dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt trên mạng.
Hết ....
- Cài bảo mật bằng câu hỏi hoặc vân tay,.....
- Cài ứng dụng quét và dọn virus
- Cái này tui chịu =)
Khi dùng Internet, chúng ta không thể: A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ. B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng. C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc. D. Bị lừa đảo.
Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.
Câu 3: giải quyết tình huống giả định: nếu em đến trường, luôn bị một nhóm bạn bắt nạt đe dọa, điều này ảnh hưởng đến tinh thần của em, em sẽ làm thế nào
thì sẽ kể lại toàn bộ sự việc cho cha mẹ người lớn
Có 4 khả năng bạn có thể làm ( mình thêm ý nhé)
1. Mặc kệ cho nhóm đó bắt nạt
2. Đánh và bắt nạt lại nhóm đó
3.Ở nhà không đi học nữa
4. Báo cho người lớn biết chuyện này
Thì em sẽ chọn câu 4 Báo cho người lớn biết chuyện này thì sẽ tốt hơn vì sẽ giúp được cả hai bên
Nhóm đó biết việc mình đã gây ra và nhận lỗi.
Mình sẽ không bị nhóm đó bắt nạt nữa.
Cái này mình thêm ý vào nhé vì mình đã gặp qua rồi
Câu 1: Đâu không phải tác hại khi sử dụng Internet?
A. Tiếp nhận thông tin một cách chính xác.
B. Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
C. Bị lừa đảo, dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt trên mạng.
D. Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp.
Cho bản đồ như Hình 1 dưới đây. Một đường đi hợp lệ từ đỉnh A đến đỉnh B là đường đi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi lên
- Trên đường đi không chứa đoạn nào đi từ phải sang trái (hướng từ B sang A)
Hình 2 là một ví dụ về đường đi thỏa mãn hai điều kiện trên (đường màu đỏ).
Nếu em đến trg, bị 1 nhóm bn bắt nạt đe dọa, điều này ảnh hưởng đến tinh thần của em, e sẽ lm thế nào??
Em sẽ báo với gia đình và cơ quan chức năng "xử" gọn bọn nó :))
Em sẽ báo cho bố mẹ, người lớn, thầy cô để có giải pháp tốt nhất để giúp em
Mình sẽ nói với ba mẹ, thầy cô để giải quyết chuyện này
Câu 1:Khi tìm hiểu về văn bản thông tin ta cần chú ý điều gì? Hãy giới thiệu ngắn gọn những hiểu biết của em về kiểu văn bản này? Cho ví dụ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Giới thiệu vài nét tiêu biểu về tác giả? Xuất xứ của văn bản?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Khi đọc văn bản“Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập”cần đọc như thế nào? Giải thích các từ khó trong văn bản?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Văn bản HCM và Tuyên ngôn Độc lập thuộc thể loại gì? Thuật lại sự kiện gì? theo trình tự nào? Xác định PTBĐ của văn bản?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Em hãy nêu giới hạn và nội dung chính của từng phần?
.........................................................................................................................................
Câu 6. Phần in đậm và thời gian đăng tải của văn bản có tác dụng gì trong văn bản?
làm giúp mk nhé
tên bài Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập