CHo đoạn mạch AB gồm hai điẹn trở \(R_1=12\Omega\) mặc nối với \(R_2=36\Omega\) . Đặt hiệu điện thế không đổi U=12V giữa hai đầu đoannj mạch AB
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
cho hai điện trở \(R_1\) = 110\(\Omega\) và \(R_2\) = 55Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện hế luôn không đổi U=220V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và đoạn mạch chính.
c. Giả sử \(R_2\) là một biến trở có sợi dây được làm bằng constantan với điện trở suất bằng \(0,5.10^{-6}\) Ωm, có 150 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn đường kính 2,5cm. Hãy tính tiết diện dây dẫn dùng làm biến trở
Bài 9: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 20Ω mắc song song với điện trở R2 = 80Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
b/ Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c/ Mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 song song với nhau . Biết U3=2U1 , tính R3
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{20\cdot80}{20+80}=16\Omega\)
\(U=U1=U2=12V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:80=0,15A\end{matrix}\right.\)
\(=>P=UI=12\cdot\left(0,6+0,15\right)=9\)W
Một đoạn mạch gồm ba điện trở \(R_1\)= 3Ω, \(R_2\)=5Ω. \(R_3\)= 4Ω mắc nối tiếp giữa 2 đầu đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500mA. Hãy tính:
a)Điện trở tương đương của mạch điện
b)Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
c)Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở thành phần
Tóm tắt :
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
\(R_3=4\Omega\)
\(R_1ntR_2ntR_3\)
\(I_{AB}=500mA=0,5A\)
a) Rtđ =?
b) UAB =?
c) I1 =? ; I2= ?; I3 =?
GIẢI :
a) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) (đề cho) nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+4=12\Omega\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=0,5.12=6\left(V\right)\)
c) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên :
I1 = I2 = I3 = IAB = 0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là :
\(U_1=R_1.I_1=3.0,5=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I_2=5.0,5=2,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3 là :
\(U_3=R_3.I_3=4.0,5=2\left(V\right)\)
â) Điện trở tương đương của mạch điện :
Rtd =R1 +R2 + R3 (vi R1 nt R2 nt R3 )
=3+5+4=12 (\(\Omega\))
b) Ta co : I =\(\dfrac{U}{R_{td}}\)
=> U = I . Rtd = 0,5 . 12 = 6 (V)
c ) Vi R1 nt R2 nt R3 , ta co :
I = I1 =I2 = I3 = 0,5 A
Hieu dien the giữa 2 đầu mỗi điện trở lần lượt là :
I1 =\(\dfrac{U_1}{R_1}\) => U1 = I1 . R1 = 0,5 .3 =1,5 ( V)
I2 =\(\dfrac{U_2}{R_2}\) => U2 = I2 .R2 = 0,5 . 4=2 (V)
I3 =\(\dfrac{U_3}{R_3}\) => U3 = I3 . R3 = 0,5 . 5 = 2,5 (V)
a) Vì R1 nt R2 nt R3 nên Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 4 = 12 ( Ω )
b) Do R1 nt R2 nt R3 nên Im = I1 = I2 = I3 = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{U}{12}\) = 500 ( mA ) = 0,5 ( A )
=> U = Im . Rtđ = 0,5 . 12 = 6 ( V )
c) Hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở là :
U1 = I1 . R1 = 0,5 . 3 = 1,5 ( V )
U2 = I2 . R2 = 0,5 . 5 = 2,5 ( V )
U3 = I3 . R3 = 0,5 . 4 =2 ( V )
Cho hai điện trở \(R_1\)=3Ω ,\(R_2\)=6Ω mắc song song với nhau.
a)Tính điện trở tương đương của mạch điện
b)Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính
bạn tự vẽ hình nha
Cho biết
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
Tìm: a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I=?\)
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
Giải
a) Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{2}=6\)(A)
Ta có: \(U_1=U_2=U_{12}=U=12V\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{3}=4\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 36 Ω mắc nối tiếp. Đặt mmotj hiệu điện thế không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch AB a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. b. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6A. c. Tính công suất tiêu thụ của R3. Giúp em vs ạ. Em cảm ơn.
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)
Câu 5: Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U =24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
Bài 2: (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 12 mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 24 V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 12 phút. c. Điện trở R1 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m, tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này. d. Mắc thêm vào mạch một điện trở R3 = 5Ω nối tiếp với R1 . Tính cường độ dòng điện mạch chính. Tóm tắt và lm đầy đủ giups e ạ
R1//R2
a,\(=>Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{8.12}{8+12}=4,8\Omega\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{24}{8}=3A=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{24}{12}=2A\)
b,\(=>Pab=U.Im=24\left(I1+I2\right)=24.5=120W\)
\(=>A=UIt=24.5.12.60=86400J\)
c,\(=>R1=\dfrac{pl}{S}=>l1=\dfrac{R1S}{p}=\dfrac{8.6.10^{-7}}{0,5.10^{-6}}=9,6m\)
d, R1 nt R2 nt R3
\(=>Im=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=\dfrac{24}{25}A\)
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2=18+12=30\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{15}{30}=0,5\left(A\right)\)
\(\Rightarrow A=U.I.t=15.0,5.5.60=2250\left(J\right)\)
c/ \(R_D=\dfrac{U_{dm}^2}{P_{dm}}=\dfrac{36}{3}=12\left(\Omega\right)=R_2\)
\(I_{dm}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)=I\)=> đèn sáng bình thường