a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1=8Ω và R2=4Ω mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế U =24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mach AB
c. Mắc thêm một bóng đèn 12V- 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của bóng đèn.
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp; một ampe kế đo cường độ dòng điện qua các điện trở; một vôn kế đo hiệu điện thế của mạch điện. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Một đoạn mạch gồm R1 = 6Ω ; R2 = 4Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu ?
b) Tính cường độ dòng điện trong mạch ?
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 26Ω mắc nối tiếp với điện trở R2= 14Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 16 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c.Điện trở R1= 14 và điện trở suất là 0,4.10-6m và có tiết diện là 0,1 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.
d.Mắc thêm điện trở R3song song với R1, sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu R1bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2. Tính R3.
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Hai điện trở R1 = 50 ôm, R2 = 100 ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch U = 24 V .
a) tính điện trở tương đương của mạch.
b)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c)tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở
d)mắc thêm biến trở nối tiếp với 2 điện trở trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch lad 0,12 A. Tính điện trở của biến trở khi đó, biết hiệu điện thế không đổi
MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ CỦA MN
Bài 1:Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 26Ω mắc nối tiếp với điện trở R2= 14Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 16 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c.Điện trở R1= 14 và điện trở suất là 0,4.10-6m và có tiết diện là 0,1 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.
d.Mắc thêm điện trở R3song song với R1, sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu R1bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2. Tính R3.
Bài 2:Một biến trở có ghi ( 40 Ω -0,5A)
a.Nếu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
b.Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được.
c.Biết trở này làm từ dây constantan có chiều dài 8m. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6Ω.m. Tìm tiết diện của dây
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2