.1
Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch BaCl2 25%
2
Có 40g Cu(NO3)2 trong 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2
3
Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này
Có 40g Cu(NO3)2 trong 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở 250C. Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam.
Ở 25oC 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
mdd=mct+mdm=36+100=136(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C%=\(\dfrac{36}{136}\).100%=26,46%
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
\(a,b,m_{dd}=40+200=240\left(g\right)\\ C\%_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{40}{240}.100\%=16,67\%\)
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Trộn 200g dung dịch H2SO4 15 0/0 với 300g dung dịch 25 0/0
1 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành
2 Nếu dung dịch A được tạo thành có khối lượng riêng là 1,25 g/ml thì nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu ?
1) Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200\cdot15\%+300\cdot25\%=105\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{200+300}\cdot100\%=21\%\)
2) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{98}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\\V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{500}{1,25}=400\left(ml\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{15}{14}}{0,4}\approx2,68\left(M\right)\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B
a) \(n_{BaCl_2}=0,02.0,025=0,0005\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + CuCl2
0,0005<-0,0005
\(\rightarrow m_{ddA}=0,0005.160=0,08\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,08}{20}.100\%=0,4\%\)
b) Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4}}=\dfrac{100-1}{1-0,4}=165\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{165}{165+1}.480=477\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=480-477=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(C\%_{CuSO_4\left(CuSO_4.5H_2O\right)}=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4.5H_2O}}=\dfrac{64-1}{1-0,4}=\dfrac{105}{1}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{105}{105+1}.480=475,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4.5H_2O}=480-475,5=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dung dịch b chứa 2 muối AgNO3 1M và Cu(NO3)2 XM cho 500ml dung dịch đi HCl với 24,5 gam hỗn hợp A gồm kali và kcl thu được 37,85 gam kết tủa và dung dịch Al ngâm một thanh kẽm vào dung dịch A Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kiếm ra cân lại thấy khối lượng thanh cảnh tăng 22,15 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối kali và kcl nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch D
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.