phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv5;người ta muốn pha 16l nước ở 40 độ c hỏi phải pha bao nhiêu lít nước ở 20 độ c với bao nhiêu lít nước đang sôi?
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv12:
làm câu 5
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv1;một học sinh đun nước sôi muốn cho nước sôi cần nhiệt độ là bao nhiêu?
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv10:bây giờ sử dụng công thức Q=λ.m
λ là nhiệt độ nóng chảy của nước đơn vị J/kg
CÂu 2 la mã
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv2;tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20 độ c->50độc?biết rằng nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K,
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv4:một ấm đun nước bằng nhôm,tổng nhiệt dung riêng của nước và nhôm là 800kJ,mà nhiệt dung riêng nhôm 30kJ tính nhiệt dung riêng của nước ?
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv6:để xác định nhiệt dung riêng của dầu cx,người ta thực hiện thí nghiệm sau
đổ khối lượng nước mn vào một nhiệt lượng kế khối lượng mk=mn,cung cấp nhiệt lượng Q1 cho nhiệt lượng kế và nước để tăng nhiệt độ lên thêm Δt1=9,2 độc thay nước bằng dầu với khối lượng md=mn và lặp lại các bước thí nghiệm như trên,khi nhiệt lượng cung cấp là Q1=Q2 thì nhiệt độ,của nhiệt lượng kế và dầu tăng lên Δt2=16,2độc.bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng trong quá trình nung nóng.cho cn=4200J/kg,ck=380J/kg.khãy tính c dầu
Nhiệt lượng đã cung cấp cho nhiệt lượng kế và nước là :
\(Q_1=Q_k+Q_n=m_k.c_k.\Delta t_1+m_n.c_n.\Delta t_1\left(J\right)\)
\(=\left(380m_k+4200m_n\right)\Delta t_1\)
\(=\left(380m_n+4200m_n\right).9,2\)
\(=42136m_n\left(J\right)\)
Nhiệt dung riêng của dầu :
\(Q_1=Q_2=42136m_n\left(J\right)\) \(\Rightarrow Q_2=Q_k+Q_d=42136m_n\left(J\right)\)
\(\Rightarrow m_k.c_k.\Delta t_2+m_d.c_d.\Delta t_2=42136m_n\)
\(\Leftrightarrow\left(m_k.c_k+m_d.c_d\right)\Delta t_2=42136m_n\)
\(\Leftrightarrow\left(380m_k+m_n.c_d\right).16,2=42136m_n\)
\(\Leftrightarrow380m_n+m_n.c_d=2601m_n\) (do mk = mn = md)
\(\Leftrightarrow\left(380+c_d\right)m_n=2601m_n\)
\(\Leftrightarrow380+c_d=2601\Leftrightarrow c_d=2221\)(J/kg.K)
phần vận tốc sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv5:hai vận động viên chạy thì trên cùng một đường,người thứ nhất chạy nữa đường đầu với vận tốc 12km/h nữa đoạn đường sau,vận tốc 8km/h,người thứ hai chạy trong nữa thời gian đầu với vận tốc 8km/h và nữa thời gian sau,vận tốc là 12km/h
a)hỏi người nào tới đích trước?
b)cho biết,người chạy chậm tới đích sau người kia 2s.hãy tính độ dài quãng đường?
a) Thời gian người thứ nhất chạy đến đích là:
\(t_1=\dfrac{\dfrac{1}{2}s}{12}+\dfrac{\dfrac{1}{2}s}{8}=\dfrac{5}{48}s\left(h\right)\)
Thời gian người thứ hai chạy hết quãng đường đầu là:
\(\dfrac{1}{2}t_2=\dfrac{s_1}{8}\left(h\right)\)
Thời gian người thứ hai chạy hết quãng đường sau là:
\(\dfrac{1}{2}t_2=\dfrac{s_2}{12}\left(h\right)\)
Từ đây ta có: \(\dfrac{1}{2}t_2=\dfrac{s_1}{8}=\dfrac{s_2}{12}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}t_2=\dfrac{s_1}{8}=\dfrac{s_2}{12}=\dfrac{s_1+s_2}{8+12}=\dfrac{s}{20}\Rightarrow t_2=\dfrac{1}{10}s\left(h\right)\)
So sánh: \(\dfrac{1}{10}s< \dfrac{5}{48}s\Rightarrow t_1< t_2\)
Vậy người thứ nhất về đích trước.
b) Đổi 2s=\(\dfrac{1}{1800}h\).
Vì người chạy chậm tới đích sau người kia 2s nên ta có:
\(\dfrac{5}{48}s-\dfrac{1}{10}s=\dfrac{1}{1800}\)
Giải phương trình trên ta được: \(s=\dfrac{2}{15}\left(km\right)\)
Vậy độ dài quãng đường là \(\dfrac{2}{15}\) km.
phần vận tốc sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv1:quãng đường từ trường đến nhà là 1km,vậy tính quãng đường từ nhà đến trường?
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv11:xác định nhiệt dung riêng của dầu hoả bằng các dụng cụ sau đây:cân(không có quả cân),nhiệt kế,nhiệt lượng kế(biết nhiệt dung riêng là ck),nước(biết nhiệt dung riêng là cn),dầu hoả,bếp điện,hai cốc đun giống nhau