ngoài chai rượu có ghi 40 độ. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi cho 100 ml rượu trên phản ứng hết với kim loại Na dư thu đc khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml
*cần rất gấp
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
Cho m gam dung dịch rượu etylic nồng độ 29,87% tác dụng hết với Na (dư) thu được 11,76 lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là
m C2H5OH = m.29,87% = 0,2987m(gam)
=> n C2H5OH = 0,2987m/46 (mol)
m H2O = m - 0,2987m = 0,7013m(gam)
=> n H2O = 0,7013m/18(mol)
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 H2O = 11,76/22,4 = 0,525(mol)
=> 1/2 . 0,2987m/46 + 1/2 . 0,7013m/18 = 0,525
=> m = 23,1(gam)
Suy ra :
m C2H5OH = 0,2987.23,1 = 6,9(gam)
V C2H5OH = 6,9/0,8 = 8,625(ml)
m H2O = 0,7013.23,1 = 16,2(gam)
V H2O = 16,2/1 = 16,2(ml)
Vậy :
Đr = V C2H5OH / V(dd) .100 = 8,625/(8,625 + 16,2) .100 = 34,74o
Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ( đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, của nước là 1g/ml.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
Cho 50 ml Rượu Êtylic 100 phản ứng hết với kim loại Na. Hãy tính thể tích khí Hi đrô thu được tại đktc ( Biết Drượu = 0,8 g/ml)
Trong 50ml rượu có 10 ml rượu nguyên chất. khối lượng rượu là 46.0,8 = 3,68 g.
Số mol rượu là 0,08 mol, khối lượng nước là 40g vì có 40 ml nước.
Số mol nước là 20/9 mol. Vì số mol khí bằng nửa số mol rượu và nước nên :
nH2 = 10/9 mol => V = 224/9 (l)
Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. 92,50
A. 87,5o.
B. 85,7o.
C. 91,0o.
D. 92,5o.
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
Cho 10 ml dung dịch Ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của Ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 0,896.
B. 3,360.
C. 4,256.
D. 2,128.
Lời giải:
nAncol = 10.46% . 0,8 : 46
nH2O = (10 – 10.46%) : 18
nH2 = (nAncol + nH2O ) : 2 = 0,19
⇒ V = 4,256
Đáp án C.
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của v là:
A. 4,256
B. 4,526
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án : A
Trong 10ml rượu có 4,6 ml rượu nguyên chất. khối lượng rượu là 46.0,8 = 3,68g.
Số mol rượu là 0,08 mol, khối lượng nước là 5,4g vì có 5,4 ml nước.
Số mol nước là 0,3mol. Vì số mol khí bằng nửa số mol rượu và nước nên nH2 = 0,19 mol => V = 4,256 lít
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml, của nước là 1,0 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256
B. 2,128
C. 3,360
D. 0,896
Đáp án A
v H 2 = |1/2.0,08+1/2.0,3| .22,4 =4,256 lít