cho x gam Natri hoặc y gam Natri Oxit vào m gam nước đều thu được dung dịch Natri Oxit nồng độ a%
Lập biểu thức liên hệ giữa x , y , m
Cho 4.6 g Na cháy trong không khí (O2) thu được Natri oxit. Hòa tan oxit thu được vào 190 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch bazo thu được?
Na--------> Na2O -----------> NaOH
0,2............0,1...........................0,2
Bảo toàn nguyên tố Na: \(n_{NaOH}=n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{0,1.62+190}.100=4,08\%\)
Cho 12,4 gam Natri oxit vào 27,6 gam nước
a) Tính khối lượng ba zơ thu được
b) Tính nồng độ % dung dịch thu được
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,2----------------->0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
b) mdd = 12,4 + 27,6 = 40 (g)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{40}.100\%=40\%\)
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Hòa tan x hỗn hợp A (Natri và Canxi) vào y gam H2O thu được 6,72 lít khí(dktc) và dung dịch B. Trong đó nồng độ M của kiềm Natri gấp 4 lần nồng độ của kiềm Canxi. Tính giá trị x,y biết nồng độ% dung dịch kiềm Natri là 8%. Giúp e với ạ :<
Hoà tan 6.2 gam natri oxit vào 193.8 gam nước thì được dùng dịch A
a/ viết pthh
b/ tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Số mol Na2O là = 6,2/62 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2
Số gam chất tan NaOH là:
mNaOH=n.M=0,2.40=8(gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=mct/mdd.100=8/(193,8+8).100=4(%)
Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là
A. 4%. B. 6%. C. 4,5%. D. 10%.
Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
Câu 10: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
A. 98,1 gam. B. 97,0 gam. C. 47,6 gam. D. 89,1 gam.
Câu 11: Hòa tan 1 mol oleum (H2SO4.3SO3) vào 1000 gam H2O, thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là
A. 15%. B. 27,5%. C. 29,3%. D. 42,25%.
● Mức độ vận dụng
Câu 12: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Giá trị của m là
A. 17,99 gam. B. 47,3 gam. C. 83,3 gam. D. 58,26 gam.
Câu 13: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được là
A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%.
Câu 14: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
A. 67,77%. B. 53,43%. C. 74,10%. D. 32,23%.
Câu 15: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.
Câu 16: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g kim loại natri trong khí O2 thu được Natri oxit
a, viết phương trình xảy ra b, Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng c, đem hòa tan hoàn toàn khối lượng natri oxit trên nước thu được 200 gam dung dịch natri naoh tính nồng độ phần trăm dung dịch naoh thu được4Na+O2->2Na2O
0,14375-----------0,07
nNa=4,6\32=0,14375 mol
=>mNa2O=0,07.62=4,34g
Na2O+H2O->2NaOH
0,07----------------0,14 mol
=>mNaOH=0,14.40=5,6g
=>C%=2,8%
4Na+O2to-->2Na2O4
0,2---------------0,1
nNa=4,6\23=0,2(mol)
-->mNa2O=0,1.62=6,2(g)
c, PT: Na2O+H2O→2NaOH
0,1-------------0,2
=>mNaOH=0,2.40=8(g)
-->C%NaOH=8\200.100%=4%
Cho 12,4 gam Natri oxit và 4,6 gam natri vào V lít dung dịch natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M
$n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 1.V = V(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{NaOH\ tạo thành} = 2n_{Na_2O} + n_{Na} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow 0,6 + V = V.5$
$\Rightarrow V = 0,15(lít)$