Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_1^2H\) là 1,1 MeV/nucleon và của \(_2^4He\) là 7 MeV/nucleon. Khi hai hạt \(^2_1H\) tổng hợp thành một hạt \(^4_2He\) thì năng lượng tỏa ra là bao nhiêu?
Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là 1,1MeV/nucleon và của heli là 7MeV/nucleon. Khi hai hạt đơteri tổng hợp thành một nhân hêli H 2 4 e năng lượng tỏa ra là
A. 19,2MeV
B. 23,6MeV
C. 30,2MeV
D. 25,8MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D 1 2 là 1,1 MeV/nuclôn và của He 2 4 là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
- Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
- Năng lượng tỏa ra là:
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 21D tổng hợp thành hạt nhân 42He Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21D là 1,1 MeV/nuclôn và của 42He là 7 MeV/nuclôn
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
∆EHe = 4.7 = 28 MeV; ∆ED = 2.1,1 = 2,2 MeV
Năng lượng tỏa ra là:
E = ∆EHe – (∆ED + ∆ED) = 28 – 2.2,2 = 23,6 MeV.
Chọn đáp án B
Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là ε T = 2 , 823 M e V / n u c l e o n , của α là ε α = 7 , 0756 M e V / n u c l e o n và độ hụt khối của D là 0,0024u. Cho 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 17,6 MeV.
B. 2,02 MeV.
C. 17,18 MeV.
D. 20,17 MeV.
Chọn đáp án C
Năng lượng tỏa ra của phản ứng
Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là ε T = 2 , 823 M e V / n u c l e o n , của α là ε α = 7 , 0756 M e V / n u c l e o n và độ hụt khối của D là 0,0024u. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 17,6 MeV.
B. 2,02 MeV.
C. 17,18 MeV.
D. 20,17 MeV.
Chọn đáp án A
Năng lượng tỏa ra của phản ứng
Δ E = m t − m s c 2 = E l k s − E l k t = 4.7 , 0756 − 3.2 , 823 − 0 , 0025.931 , 5 = 17 , 6 M e V
Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là ε T = 2 , 823 M e V / n u c l e o n , của α là ε a = 7 , 0756 M e V / n u c l e o n và độ hụt khối của D là 0,0024u. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 17,6 MeV
B. 2,02 MeV
C. 17,18 MeV
D. 20,17 MeV
Đáp án A
1 3 T + 1 2 D → 2 4 α + 1 0 n
+ Ta có Δ E = E l k α − E l k T − E l k D = 7,0756.4 − 2,823.3 − 0,0024.931,5 = 17,6 M e V
Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là ε α = 2 , 823 MeV/nucleon, của α là ε α = 7 , 0756 MeV/nucleon và độ hụt khối của D là0,0024u. Cho l u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 17,6 MeV
B. 2,02 MeV
C. 17,18 MeV
D. 20,17 MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân hêli ( H 2 4 e ).
Biết năng lượng liên kết riêng của H 2 4 e là 1,1 MeV/nuclon của D 1 2 là 7 MeV/nuclon.
A. 19,2 MeV.
B. 23,6 MeV
C. 25,8 MeV.
D. 30,2 MeV
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân:
Trong đó: Wlkt, Wlks lần lượt là năng lượng liên kết của các hạt trước là sau phản ứng.
Cách giải:
Năng lượng tỏa ra:
Chọn B
Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2 MeV và của He 2 4 là 28 MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành thì năng lượng tỏa ra là:
A. 30,2 MeV
B. 25,8 MeV
C. 23,6 MeV
D. 19,2 MeV