: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều. B. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều. D. biến đổi dòng AC thành dòng DC.
Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều,
C. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Công dụng của máy biến áp một pha là:
A. Biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha.
B. Biến đổi cường độ dòng điện xoay chiều một pha.
C. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều.
D. Cả A; B và C.
Công dụng của máy biến áp một pha :
A Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
B Biến đổi cường độ dòng điện xoay chiều một pha
C Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
D Cả A ; B và C
Chúc bạn học tốt
Tại sao máy biến áp có thể thấy đổi được điện áp dòng diện xoay chiều
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng.
C. I giảm, U giảm.
D. I tăng, U giảm.
Đáp án B
+ Với công suất mà mát biến áp truyền đến tải ở thứ cấp là không đổi P = I 2 ( R + R 0 ) .
=> khi R tăng thì I giảm.
+ Với
=> R tăng thì U R tăng
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R 0 . Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng
B. I giảm, U tăng
C. I giảm, U giảm
D. I tăng, U giảm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì:
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng
C. I giảm, U giảm
D. I tăng, U giảm
- Với công suất mà mát biến áp truyền đến tải ở thứ cấp là không đổi:
→ khi R tăng thì I giảm.
- Với:
→ khi R tăng thì UR tăng.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng
B. I giảm, U tăng
C. I giảm, U giảm
D. I tăng, U giảm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R 0 . Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng.
C. I giảm, U giảm.
D. I tăng, U giảm.
Đáp án B
+ Với công suất mà mát biến áp truyền đến tải ở thứ cấp là không đổi P = I 2 ( R + R 0 ) .
→ khi R tăng thì I giảm.
+ Với U R = IR = P R + R 0 R → khi R tăng thì U R tăng.
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R 1 = 50 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P 1 = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 1 . Điều chỉnh để R = R 2 = 25 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P 2 và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 2 với cos φ 1 2 + cos φ 2 2 = 3 / 4 . Tỉ số P 2 / P 1 bằng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn B
U=100V
P = cos φ 2 / R
cos φ 1 2 + cos φ 2 2 =3/4
R 1 =50W; P 1 =60W=> cos φ 1 2 = P 1 R 1 / U 2 =0,3=> cos φ 2 2 =0,45
R 2 =25W; P 2 chưa biết;
P 2 = U 2 cos φ 2 2 / R 2 =180W
=> P 2 / P 1 =3