tính khối lượng của KOH có trong
a. 600g dung dịch KOH 20%
b. 300ml dung dịch KOH 1,5M
Mọi người giúp mình mấy bài này nha :
Bài 7
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng
KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2,
KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi
đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
---
nCaO= 5,6/56=0,1(mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
x_______x_______x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2 (2)
y______2y_______y(mol)
Ta có: 1< 0,125/0,1=1,25<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối.
Đặt nCa(OH)2 (1) và nCa(OH)2 (2) là x và y (mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,125\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 100x=100.0,075=7,5(g)
Chúc em học tốt!
Bài 7 :
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
a) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,9 . 40
= 36 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36.100}{40}=90\left(g\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,9 . 56
= 50,4 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{30,4.100}{5,6}=542,86\) (g) Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{542,86}{1,045}=519,48\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùy tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
---
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Nhóm I: Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl , dd H2SO4
+ Nhóm II:Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2, dd KOH
+ Nhóm III: Qùy tím không đổi màu -> dd CaCl2, dd Na2SO4.
- Cho lần lượt 2 chất nhóm I, tác dụng 2 chất nhóm III, ta thấy:
+ Có xuất hiện kết dung dịch trắng tan ít, có ít kết tủa trắng CaSO4 -> Nhóm I: H2SO4, nhóm III: CaCl2.
PTHH: CaCl2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 HCl
+ Còn lại 2 chất ở 2 nhóm: dd HCl (nhóm I), dd Na2SO4 (nhóm III).
- Cho dung dịch Na2SO4 mới nhận biết được vào 2 dung dịch nhóm II:
+ Có kết tủa trắng CaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ca(OH)2 của nhóm II.
+ Không có kết tủa -> dung dịch KOH.
Mọi người ơi giúp em làm môn hóa lớp 8 vnen vs ạ
Bài đây ạ
*tính toán và giới thiệu cách pha chế .
a, 600g dung dịch KOH từ dung dịch KOH 15%
b, 800ml dung dịch KOH từ dung dịch KOH 1,5M
c, 800g dung dịch KOH 15% từ dung dịch KOH 30%
d, 1000ml dung dịch KOH 0,75M từ dung dịch KOH 1M
( Giúp em vs nha m.n mai m phải nộp rồi ạ , em cảm ơn trc ạ )
a) - Tính toán:
\(m_{KOH}=600\times15\%=90\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-90=510\left(g\right)\)
- Cách pha chế: Cân lấy 90 g KOH cho vào cốc. Cân lấy 510 g nước cất, rồi đổ vào cốc và khuấy đều. Ta được 600g dung dịch KOH
b) - Tính toán:
\(n_{KOH}=0,8\times1,5=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=1,2\times56=67,2\left(g\right)\)
- Cách pha chế: Cân lấy 67,2 g KOH cho vào cốc có dung tích 1 lít. Sau đó đổ từ từ nước cất vào trong cốc cho đến khi đủ 800 ml và khuấy đều. Ta được 800 ml dung dịch KOH
c)- Tính toán:
\(m_{KOH}=800\times15\%=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH.30\%}=120\div30\%=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}thêm=800-400=400\left(g\right)\)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 400 g dung dịch KOH 30% ban đầu, sau đó đổ vào cốc có dung tích 1 lít.
+ Cân lấy 400 g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch KOH ban đầu. Khuấy đều, ta được 800 g dung dịch KOH 15%
Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Trung hoà 300ml dung dịch H2SO4 1.5M bằng dung dịch NaOH 40% a) Tính KL dung dịch NaOH cần dùng b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%(D=1.045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu
a)$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,9(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,9.40}{40\%} = 90(gam)$
b)
$n_{KOH} = n_{NaOH} = 0,9(mol0$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{0,9.56}{5,6\%} = 900(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{900}{1,045} = 861,24(ml)$
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}} = \dfrac{0,1.3}{0,1.1} = 3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH + H_3PO_4 \to Na_3PO_4 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{Na_3PO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4} = 0,1.164 = 16,4(gam)\)
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{N_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,1.3}{0,1.1}=3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_{33}PO4+3H_2O\)
Theo PTHH:\(n_{Na_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4}=0,1.164=16,4\left(g\right)\)
Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A)
a.Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%.Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
a) mKOH(A)=150.5%=7,5 gam
Gọi mdd KOH 12% thêm=a gam
=>mKOH thêm=0,12a gam
tổng mKOH=0,12a+7,5 gam
mdd KOH=a+150 gam
C%dd KOH sau=(0,12a+7,5)/(a+150).100%=10%
=>a=375 gam
b)Gọi mKOH thêm=b gam
tổng mKOH sau=b+7,5 gam
mdd KOH sau=b+150 gam
C% dd KOH sau=10%
=>0,1(b+150)=b+7,5
=>b=8,3333 gam
c)Làm bay hơi=> Gọi mH2O tách ra=c gam
mdd sau=150-c gam
mKOH sau=7,5 gam
C% dd KOH sau=7,5/(150-c).100%=10%
=>c=75 gam
=>mdd KOH 10% sau=75 gam
Để trung hòa 250ml KOH cần dùng 300ml dung dịch H2SO4 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
\(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
a. Có 150gam dung dịch KOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để có được dung dịch KOH 10% b. tính khối lượng NaCL kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800gam dung dịch NaCL 30% ở 40oC xuống 20oC. Biết ở 20oC độ tan của NaCL trong nước là 36gam
\(a.\\ m_{KOH\left(A\right)}=150\cdot5\%=7,5g\\ m_{ddKOH12\%}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow:\dfrac{7,5+12\%\cdot a}{a+150}=\dfrac{10}{100}\\ a=375\left(g\right)\)
\(b.\\ m_{NaCl\left(40^0C\right)}=1800\cdot30\%=540\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(40^0C\right)}=1800-540=1260\left(g\right)\\ S_{20^0C}=\dfrac{540-m_{NaCl\left(kt\right)}}{1260-m_{NaCl\left(KT\right)}}=\dfrac{36}{100}\\ m_{NaCl\left(KT\right)}=135\left(g\right)\)