từ hiện nguyên hình có nghĩa là j
Chữ thiên trong từ Thiên cổ có nghĩa là j
1. Thiên là trời
2. Thiên là nghìn
3. Thiên có nghĩa là nghiêng về 1 phía
Cái này có trong trạng nguyên bn nào bt giúp mk nhé
1 Thiên là trời
Chữ thiên trong từ Thiên cổ có nghĩa là nghìn
Theo mk là như z
Nếu cảm thấy đúng t cho mk
1. Thiên là trời nha em
Từ "môn đá cầu" trong tiếng anh là j?
Từ "gym" có phải 1 từ toàn phụ âm ko? Nếu ko thì cho mk bt từ toàn phụ âm là từ nào.( Kèm theo phiên âm và nghĩa) (Trong Tiếng Anh nha)
Từ dài nhất là từ nào, từ toàn nguyên âm là từ nào?( Kèm theo phiên âm và nghĩa) (Trong Tiếng Anh nha)
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/spellcheck/english/?q=shuttlecock+kicking
ko hề có từ này
Văn bản nghị luận là j ?
Hãy nêu các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận.
Trạng ngữ là j ?
Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản là j?
Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.
Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận
- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.
- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn.
Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thế dùng nhiều từ khác nhau, nhiều cấu trúc câu khác nhau và phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói.
-Văn nghị luận được hiểu loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng đạo lý nào đó đối với các sự việc, hiện tượng xảy ra trong đời sống thực tế hoặc trong văn học bằng chính các luận điểm, luận cứ và lập luận do mình thực hiện.
-Yếu tố cơ bản
+ Luẩn điểm
+ Luận cứ
+ Lập luận
-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu ở trong câu
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói ( viết) muốn thể hiện
Tham khảo
Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.
Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận
- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.
- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn.
Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thế dùng nhiều từ khác nhau, nhiều cấu trúc câu khác nhau và phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói.
Giải thích nghĩa của các từ sau : sứ giả , tài sản , gia nhân , hiện nguyên hình , vu vạ^^
Sứ giả: Người được vua phái đi giao thiệp với nước ngoài
Tài sản: Mọi giá trị hữu hình (vật chất) hoặc vô hình (tinh thần) đem lại lợi ích thiết thực đối với chủ sở hữu
Gia nhân: Người ở giúp việc trong nhà
Hiện nguyên hình: Hiện lên hình thù vốn có, bộ mặt thật
Vu vạ: Vu cho làm chuyện xấu nhằm gây tai hoạ
Giải thích nghĩa:
Sứ giả:
- Người được vua phái đi giao thiệp với nước ngoài.
- Người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân một nước đến các nước khác nói lên tiếng nói và tình cảm của nhân dân mình với nhân dân các nước
Tài sản: mọi giá trị hữu hình (vật chất) hoặc vô hình (tinh thần) đem lại lợi ích thiết thực đối với chủ sở hữu.
Hiện nguyên hình: (cái này chắc không có nghĩa hoặc là có nhưng mình không biết)
Vu vạ: vu cho làm chuyện xấu nhằm gây tai hoạ.
Chúc học tốt!
Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa được hình thành từ gốc. Đúng hay sai ?
trả lời
Đúng
nha bạn!!!
hok tốt
theo e từ hối hả có nghĩa là j
tham khảo:
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh
cs nghĩa là
Vội vã:
ví dụ
Hối hả đi mua vé tàu.
chúc xu hc tốt nha
hối hả là mình vội vội vàng vàng , là đang muốn lm xong 1 cái công vc nèo đó
vd:tôi hối hả lm nhanh bài tập về nhà
Nêu lí thuyết của những nội dung ( ngắn gọn ) sau đây :
1 . Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt là j ?
2 . Từ mượn là j ?
3 . Nghĩa của từ là j ?
4 . Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chiển nghĩa của từ là j ?
5 . Danh từ là j ?
6 . Cụm danh từ là j ?
7 . Số từ và lượng từ là j ?
8 . Chỉ từ là j ?
9 . Động từ - Cụm động từ là j ?
10 . Tính từ và cụm tính từ là j ?
2. Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
5.Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...
6.Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. ... Ví dụ: cụm danh từ Thảo Cầm Viên.
7. số từ là những từ loại dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật nào đó. Chẳng hạn như trong câu "có ba quyển sách trên bàn", thì từ ba là số từ.
8.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
9.Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người.
nguyên tử nào có số lớp electron nư nguyên tử natri.
cái nghĩa là j?? mình ko hỉu lắm
là các nguyên tử có cùng số lớp
chẳng hạn như: Mg. Al, P, S, Cl
Từ điền trong từ " điền chủ,công điền " có nghĩa là j vậy mấy bn