Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 3 2017 lúc 13:13

Đáp án: B

Các nhận định đúng là (1) (2) (4)

3 sai vì:

Trong quá trình nhân lên của virut thì chỉ có ADN trong gen được đưa vào trong tế bào và được nhân lên còn protein thì bên ngoài tế bào.

Trong tế bào của sinh vật ADN của virut  được nhân lên và sau đó ADN được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên protein vỏ bên ngoài tế bào

=> Chủng virut thu được là chủng A

=> Vật chất di truyền là axit nuclêic

=> 3 sai và 4 đúng .

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 6 2018 lúc 5:09

Đáp án A

Thí nghiệm của Franken và Conrat

Phát biểu sai là III, chủng virus thu được là chủng A do vật chất di truyền của virus lai là của chủng A.

Quỳnh Như Nguyễn
Xem chi tiết
Minh Hiếu
13 tháng 12 2021 lúc 21:56

Tham khảo

 

Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 đều có hạt màu vàng, và trơn.

Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội và đều chiếm ti lệ 3/4 của từng loại tính trạng, còn hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn và đều chiếm ti lệ 1/4.

Ti lệ của các tinh trạng nói trên có mối tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ờ F2, điều đó được thê hiện ở chỗ tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể là:

- Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng X 3/4 trơn = 9/16

- Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng X 1/4 nhăn = 3/16

- Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh X 3/4 trơn =3/16

- Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh X 1/4 nhăn = 1/16

Từ mối tương quan trên, Menđen thấy rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau (không phụ thuộc vào nhau). Điều này cũng được hiểu nghĩa là nếu khi F2 có tỉ lên phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

ngAsnh
13 tháng 12 2021 lúc 21:56

* Thí nghiệm lai 1 cặp tt:

                       P: hoa đỏ x hoa trắng

                       F1: hoa đỏ

                       F1 x F1: hoa đỏ x hoa đỏ

                       F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

- Thí nghiệm lai 2 cặp tt: 

P: hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn

          F1:             100% vàng, trơn

                  15 cây F1 tự thụ

         F2: 315 vàng trơn : 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn : 32 xanh, trơn

 

lạc lạc
13 tháng 12 2021 lúc 21:57

tk

lai một cặp tính trạng bước 1 ở cây chọn là mẹ (cây hoa đỏ) cách bỏ nhị từ khi chưa chín bước 2 ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhịn chín lấy hạt phấn rắc lên đầu miệng của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) thu được f1 bước 3 cho f1 tự thụ phấn thu được f2 cây Lai hai cặp tính trạng menđen Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được f1 đều có hạt màu vàng và trơn từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo quy luật phân li của menđen thì hạt vàng, trơn là tính trạng trội và đều chiếm tỉ lệ 3/4 của từng loại tình trạng, còn hạt xanh,nhăn là tình trạng lặn và đều chiếm tỉ lệ 1/4 tỷ lệ của tính trạng nói trên có mối tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ở f2 điều đó thể hiện ở chỗ tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở f2 tính bằng tích của tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó cụ thể là: hạt vàng, trơn = 3/4 vàng × 1/4 trơn = 9/16 hạt vàng,nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn = 3/16 hạt xanh,trơn = 1/4 xanh × 3/4 trơn = 3/16 Hạt xanh,nhăn = 1/4 xanh × 1/4 nhăn = 1/16 từ mối tương quan trên menđen thấy rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau điều này cũng được hiểu nghĩa là nếu khi f2 có có tỉ lệ phân li kiểu hình hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 3 2019 lúc 6:08

Đáp án A

I đúng

II sai, cây vẫn bị bênh

III sai, sẽ phân lập được chủng A

IV đúng

Phạm Đình Nam
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết

- Trình bày và giải thích các bước của thí ngiệm chứng minh tính hướng sáng:

Bước tiến hành

Giải thích

Bước 1: Chuẩn bị hai hộp A, B bằng bìa các tông đủ lớn để có thể đặt vào đó cốc trồng cây đậu. Ở hộp A, một bên thành hộp có một cửa sổ ngang tầm với ngọn cây đậu; ở hộp B, có một cửa sổ ở thành hộp phía trên.

Ở bước này tạo ra điều kiện chiếu sáng khác nhau ở 2 hộp:

- Hộp A, ánh sáng chỉ được chiếu từ một bên.

- Hộp B, ánh sáng được chiếu đều từ trên xuống dưới.

Bước 2: Dùng hai cốc đựng đất, trồng một hạt đậu nảy mầm vào mỗi cốc và tưới đủ ẩm hằng ngày.

Bước này giúp trồng cây để tạo ra đối tượng thí nghiệm.

Bước 3: Sau một tuần, khi các cây đậu đã đủ lớn, đặt một cốc vào hộp A và một cốc vào hộp B. Sau đó, đóng nắp hộp và đặt cả hai hộp ngoài sánh sáng.

Bước này là đưa đối tượng thí nghiệm – cây đậu vào các điều kiện chiếu sáng khác nhau ở hộp A và hộp B.

Bước 4: Sau hai ngày, quan sát hướng vươn lên của cây đậu ở hộp A và hộp B.

Bước này nhằm thử xem phản ứng hướng sáng của cây đậu trong điều kiện chiếu sáng khác nhau.

- Trình bày và giải thích các bước của thí ngiệm chứng minh tính hướng nước:

 

Bước tiến hành

Giải thích

Bước 1: Trồng hai cây con vào hai hộp chứa mùn cưa (A và B).

Ở bước này nhằm tạo ra đối tượng thí nghiệm – cây con và điều kiện độ ẩm ban đầu như nau ở cả 2 hộp A và B.

Bước 2: Ở hộp A, tưới nước cho cây bình thường, còn hộp B không tưới nước mà đặt cốc giấy có thể thấm nước ra ngoài. Hằng ngày bổ sung nước vào cốc để nước từ từ thấm dần ra mùn cưa.

Ở bước này nhằm tạo ra sự khác nhau về điều kiện nước ở hai hộp:

- Hộp A, nước được tưới đều khắp từ mọi phía.

- Hộp B, nước chỉ được tưới từ một phía (phía có cốc giấy).

Bước 3: Sau 3 – 5 ngày, gạt lớp mùn cưa và nhấc thẳng cây lên. Quan sát hướng mọc của rễ cây non trong các hộp.

Ở bước này nhằm thử xem phản ứng hướng nước của rễ.

Đỗ Thị Minh Ngọc
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
21 tháng 12 2022 lúc 22:06

Thí nghiệm

\(P:\) Hoa đỏ   \(\times\)   Hoa trắng

\(F_1:\) Hoa đỏ

\(F_1\) \(\times\) \(F_1:\) Hoa đỏ \(\times\) Hoa đỏ

\(F_2:\) 3 Hoa đỏ; 1 hoa trắng.

trinh dat
Xem chi tiết
Phương Giang
Xem chi tiết