từ hăm hở trong câu: "Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch>>. thuộc từ loại nào?
>. thuộc từ loại nào?"> >. thuộc từ loại nào?" />
xác định chũ ngữ, vĩ ngữ trong câu sau:
Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch
Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy/ vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành
TN CN VN
đạch \
Chủ ngữ: con cá lửa ấy
Vị ngữ: vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch
Vị ngữ trong câu"Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến mất"
A. Rừng ban mai dần dần biến mất
B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
C. Dần dần biến mất
Câu 12: Đoạn văn sau có bao nhiêu từ láy? “Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung tóe thành những tia lửa sáng rực.” A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn sau: Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục
Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục
Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục
Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục
Câu nào là câu ghép ? Vì sao ?
2.Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?
a, (1) Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. (2) Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. (3) Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục.
b, (1) Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước. (2) Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. (3) Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
đoạn văn sau đây sử dụng những phép liên kết câu nào:(gạch chân)
Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch.
giúp mình nhé mình đang cần gấp
Phép thế: con cá sống được thay thế bằng "con cá lửa ấy".
Câu 10. Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết nào?
“Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, dãy lên đành đạch.”
A. phép nối, phép lặp
B. phép lặp, phép nối
C. phép lặp, phép thế
D.phép nối, phép lặp, phép thế
đoạn văn sau đây sử dụng những phép liên kết câu nào:(gạch chân,2 phép liên kết)
Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch.
giúp mình nhé mình đang cần gấp
giúp mình bài này zoi
xác định thành phần câu
dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, dãy lên đành đạch.
Nhanh hộ mik zoi....
mik đang cần gấp
Bạn học rồi thì tự xác định chứ !!! -_-
Chúc học tốt
^_^
TN:dưới những nhát búa hăm hở của anh
CN:con cá lửa ấy
TN:phần còn lại
trang ngu la duoi nhung nhat bua ham ho cua anh chu ngu con ca lua ay vi ngu la vung vayquan quai day len damh dach
Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?
a) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa tới nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
b) Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục.
c) Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thẫm thả xuống dòng nước. Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chiễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
a) - Có một câu ghép với 4 vế câu:
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi,/ nó kết thành… to lớn,/ nó lướt qua… khó khăn, / nó nhấn chìm… lũ cướp nước.
- 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu.)
b) - Có 1 câu ghép với 3 vế câu:
Nó nghiến răng ken két,/ nó cưỡng lại anh,/ nó không chịu khuất phục.
- 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
c) - Có 1 câu ghép với 3 vế câu:
Chiếc lá thoáng tròng trành,/ chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng/ rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
- Vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.