Bài 7. Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khí duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Giải theo cách lớp 8 nhé
Cho 5,4 gam kim loại R hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :\(n_{H_2S}=n_{SO2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2S}=n_{SO2}=\dfrac{1}{2}n_{hh}=0,05mol\)
\(Bte:xn_R=\dfrac{4,5x}{R}=2n_{SO2}+8n_{H2O}=0,5\)
- Lập bảng giá trị thấy : \(\left(x;R\right)=\left(3;27\right)\) TM
=> Kim loại đó là Al .
\(BTNT\left(Al\right):n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{12}mol\)
\(\Rightarrow m_M=28,5g\)
a) Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính giá trị của V.
b) Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
a) Gọi nCu = a (mol) => nFe = a (mol)
=> 64a + 56a = 12
=> a = 0,1 (mol)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1------------------------------------------->0,1
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1--------------------------------------------------->0,3
=> VSO2 = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
b) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{hh}=24,5.2=49\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2S}}=\dfrac{64-49}{49-34}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2R + 2nH2SO4 (đặc, nóng) ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{0,1}{n}\)<------------------------------------------------0,05
8R + 5nH2SO4 (đặc, nóng) ---> 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-------------------------------------------------0,05
\(\rightarrow n_R=\dfrac{0,1}{n}+\dfrac{0,4}{n}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_R=\dfrac{4,5}{\dfrac{0,5}{n}}=9n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 3 thoả mãn => MR = 27 (g/mol)
Vậy R là Al
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 19,2 gam kim loại R trong H 2 SO 4 đặc, dư thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại R là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ba.
D. Fe.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 33,2g
B. 57,2g
C. 81g
D. 76,5g
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Bài 1 :hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi rõ các điều kiện nếu có)
NaCl->HCl->Cl2->H2SO4->SO2
Bài 2 :hòa tan 12g hôn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Mn giúp em với :<
Bài 1 :
\(NaCl + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ Cl_2 + SO_2 + 2H_2O \to 2HCl + H_2SO_4\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Bài 2 :
n Cu = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Bảo toàn electron :
2n Cu + 3n Fe = 2n SO2
<=> 2a + 3b = 0,5(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
Vậy :
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
cho 20g hỗn hợp X chứa Mg và kim loại R vào dung dịch Hcl dư. sau khi phản ứng kết thúc thu được11,2l khí H2(đktc). mặt khác, cho 20g hỗn hợp X trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được dung dịch Y và 14l khí SO2(đktc) duy nhất. tìm kim loại R và tính thành phần % về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp X