Thể tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng khi cho 16,8 gam Fe tác dụng với axit H2SO4 loãng
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 12,1 lít D. 13,44 lít
Giải chi tiết giúp mk vs
Câu 13: Cho 24g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là:
A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 6,72 lít D. 2,24 lít
Câu 14: Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 5,6g Fe
Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12g B.13g C.15g D.16g
Chia m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc.
+ Phần 2 tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 lít khí ở đktc.
1. Tính m=?
2. Tính C% các chất trong dung dịch B
1)
- Xét phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> nFe = 0,2 (mol)
- Xét phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2-->0,6-------->0,1--------->0,3
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,3<----0,6<------0,3<-----0,3
=> nCu = 0,3 (mol)
m = 2.(0,2.56 + 0,3.64) = 60,8 (g)
2)
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{200.98}{100}=196\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(sau.pư\right)}=196-98\left(0,6+0,6\right)=78,4\left(g\right)\)
mdd sau pư = \(\dfrac{60,8}{2}+200-0,6.64=192\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1.400}{192}.100\%=20,83\%\\C\%_{\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,3.160}{192}.100\%=25\%\\C\%_{\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{78,4}{192}.100\%=40,83\%\end{matrix}\right.\)
Câu 9. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 26,0 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
A. 8,96 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 lít
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
Đáp án A
Cho Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl là 2M thì thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc) là A.2,24 lít B.6,72 lít C.4,48 lít D.3,36 lít
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Câu1: Cho 6,72 lít N2 tác dụng với 11,2 lít H2, thu được 13,44 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là (các thể tích khí đo ở đktc)
$N_2 + 3H_2 \buildrel{{t^o,xt,p}}\over\rightleftharpoons 2NH_3$
Ta thấy : $V_{N_2} : 1 > V_{H_2} : 3$ nên $N_2$ dư
Gọi hiệu suất là a
Suy ra : $V_{H_2\ pư} = 11,2a(lít)$
$V_{N_2\ pư} = \dfrac{11,2a}{3}$
$V_{NH_3} = \dfrac{2.11,2a}{3} $
Ta có :
$11,2 - 11,2a + 6,72 - \dfrac{11,2a}{3} + \dfrac{2.11,2a}{3} = 13,44$
$\Rightarrow a = 0,6 =6 0\%$
Câu 2 Fe phản ứng với axit sunfuric theo phản ứng sau: Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2.
Nếu có 56 gam Fe tham gia phản ứng thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít. | B. 2,24 lít. | C. 1,12 lít | D. 22,4 lít. |
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
=> Chọn D
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 1, 2
Cho 48 gam CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng
Câu 1. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là
A. 11,2 lít. B. 13,44 lít. C. 13,88 lít. D. 14,22 lít.
Câu 2. Khối lượng đồng thu được là
A. 38,4 gam. B. 32,4 gam. C. 40,5 gam. D. 36,2 gam.
\(PTPƯ:CuO+H_2\rightarrow Cu=H_2O\)
\(nCuO=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(Theo\) \(pt:\) \(nH_2=nCuO=0,6mol\)
\(\Rightarrow VH_2=0,6.22,4=13,44lít\)
\(Theo\) \(pt:\) \(nCu=nCuO=0,6mol\)
\(\Rightarrow mCu=0,6.64=38,4g\)
\(\Rightarrow12.B\\ \Rightarrow13.A\)