. Viễn thị là gì ?
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa . C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn . D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ .
Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
A. Không mắc tật gì
B. Mắc tật cận thị
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Chọn A. Không mắc tật gì. Vì người cận thị nhìn được các vật cách mắt nhỏ hơn 25cm còn người viễn thị thì nhìn được các vật cách mắt xa hơn 25cm nên mắt nhìn được như trên là mắt bình thường không mắc tật gì.
Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắc tật gì
B. Mắc tật cận thị
C. Mắc tật lão thị
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Chọn C. Mắc tật lão thị vì người bình thường điểm cực cận nằm cách mắt 25cm mà người này nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra nên mắt bị viễn thị hay lão thị.
Một người có khả năng nhìn rõ các vật từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
A. Không mắc tật gì
B. Mắc tật cận thị
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Chọn B. Mắc tật cận thị. Vì người cận thị nhìn được các vật cách mắt nhỏ hơn 25cm nên người nhìn rõ các vật từ 15cm trở ra đến 40cm là bị cận thị.
1 người có điểm cực cân là 0,1m ,điểm cực viễn cách mắt là 0,5m
a) Hỏi mắt người đó bị tật gì?cách khắc phục
b) muốn nhìn vật ở xa vô cực mà ko điều tiết người này có tiêu cự là bao nhiêu? cho bt kính đeo sát mắt
c) khi đeo kính mắt có thể nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
A. 0,033mm
B. 0,045mm
C. 0,067mm
D. 0,041mm
Đáp án B
Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có: f = - OC v + l = -50cm
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm
=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:
Mặt khác ta cũng có:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là:
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
A. 0,033mm
B. 0,045mm
C. 0,067mm
D. 0,041mm
Đáp án: B
Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có:
f = - O C v + l = -50cm.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm.
⇒ Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:
Mặt khác ta cũng có:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là:
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là:
A. 0,033mm
B.0,043mm
C.0,067mm
D. 0,044mm
Đáp án cần chọn là: D
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có f = − O C C + l = − 50 c m
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan át ở cực cận có ảnh cách mắt l = 12 c m
=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh là: A ' B ' = l α
Trong đó: α = 1 ' = 1 60 độ = 1 60 . π 180 (rad)
Suy ra:
A ' B ' = l α = 12. 1 60 π 180 = 3,49.10 − 3 c m = 0,0349 m m
+ Ảnh nằm cách kính một đoạn d ' = − 11 c m
Theo công thức thấu kính:
k = A ' B ' A B = − d ' − f f = − − 11 + 50 − 50 = 0,78
→ A B = A ' B ' 0,78 = 0,0349 0,78 = 0,0447 m m
Một người bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự f = 10 cm
B. phân kì có tiêu cự f = –50 cm
C. hội tụ có tiêu cự f = 50 cm
D. phân kỳ có tiêu cự f = –10 cm
Đáp án B
+ Để người này có thể quan sát được các vật ở xa phải đeo thấu kính phân kì có tiêu cự f = − C v = − 50 cm .
Một vật bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. Hội tụ có tiêu cự f = 10cm.
B. Phân kỳ có tiêu cự f = -50 cm.
C. Hội tụ có tiêu cự f = 50 cm.
D. Phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm.