CHO 90GAM HỖN HỢP RƯợU ETILIC VÀ AXIT AXETIC CÓ TÁC DỤNG HOÀN TOÀN VS DUNG DỊNH NAOH , SAU PHẢN ỨNG THẤY CÓ 11.2 LÍT KHÍ CO2 THOÁT RA
cho 90 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 sau phản ứng thấ có 11,2 lít khí CO2 thoát ra
cho 45 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch na2co3,sau phản ứng thấy có 5,6 lít khí c02 thoát ra(ở đktc)
a)viết pt
b)tính khối lượng của mỗi chất đầu trong hỗn hợp đầu
c)dẫn khí co2 thu được ở trên vào lọ đựng 50gam dung dịch NaOh 20%.Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được
giúp mình với mai mình thi ạ,cảm ơn mng trước
a.b.\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30g\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{45}.100=66,67\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
c.\(m_{NaOH}=50.20\%=10g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(\dfrac{0,25}{2}\) < \(\dfrac{0,25}{1}\) ( mol )
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=0,125.106=13,25g\)
a)
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,5<-----------------------------------0,25
=> mCH3COOH = 0,5.60 = 30 (g)
=> mC2H5OH = 45 - 30 = 15 (g)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{50.20\%}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,25}=1\) => Tạo muối NaHCO3
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,25-------------->0,25
=> mNaHCO3 = 0,25.84 = 21 (g)
1.Hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Biết A tác dụng vừa hết với 2 gam CuO.
Mặt khác, cho Na dư vào A thì có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Tính khối lượng các chất trong A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho 6,12 gam một axit hữu cơ X, đơn chức có tác dụng vừa hết với 42,5ml dung
dịch Ba(OH, 1M. Mặt khác, đun nóng 6,12 gam X với 4,14 gam CH;OH (có H,SO, đặc, hiệu suất
90%), thu được m gam một sản phẩm hữu cơ. Tính m.
Giúp với ạa
1.
\(nCuO=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
2 1 1 1 (mol)
\(CH_3CH_2OH+CuO\rightarrow CH_2CHO+Cu+H_2O\)
1 1 1 1 1 (mol)
0,2 0,2
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3CH_2ONa+H_2\)
2 2 2 1 (mol)
0,2 0,1 (mol)
=> \(mCH_3CH_2OH=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo cái bài thì mình suy từ dưới lên , có axit thì mình suy qua cuo trong pt ròi suy lên cuo ở trên suy qua rượu mà cái cuo ở dưới nó = 0,2 (mol) ròi trong khi cái tổng mol cuo có 0,025 (mol) à v thì bn có cho nhầm số gam của chất nào hog.-.?
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64.
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
= 6,12 gam
→ gam →
mol
→ gam →
mol.
gam
mol
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra
⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
trong A chứa 2 gốc CH3COO-
⇒ gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức
⇒ nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.
⇒ Mkhí còn lại =
khí còn lại là C2H4.
⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5
⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76
mol
⇒ x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.
Muối gồm 0,12 mol
;
0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl
=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13
=> a + b + x = 61,73 gam
Tại sao chỗ mol coo lại có đc mol co2=0,36 ạ
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
→ n C O 2 = 0 , 09 mol ⇒ n C = 0 , 09 mol.
→ n H 2 O = 0 , 12 mol ⇒ n H = 0 , 24 mol.
⇒ n O = 0 , 09 m o l
⇒ C : H : O = 0 , 09 : 0 , 24 : 0 , 09 = 3 : 8 : 3 ⇒ Z là C3H8O3.
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
M K = 0 , 625 x 32 = 20 g/mol ⇒ K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra ⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là:
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là:
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A.8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam