Cho 8g lưu huỳnh trioxit vào nước thu được 250ml dung dịch axit sunfuric
a. Viết PTHH
b. Xác định nồng độ CM của axit thu đc
Câu 1: Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M vào 50 gam dung dịch HCl 20,44%, thu được dung dịch A chứa hai chất tan và 4,256 lít H2 (đktc). Trong dung dịch A, nồng độ % của muối gấp 3,725 lần
nồng độ % chất tan còn lại. Xác định tên kim loại kiềm và giá trị x.
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là:
A. Na và 1M.
B. K và 2M.
C. K và 1M.
D. K và 1,5M.
Đáp án B
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Tính được M = m : n = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
C M = 0 , 2 0 , 1 = 2 M
a) Trộn x gam dung dịch HCl 20% với y gam dung dịch HCl 30% để thu được dung dịch HCl 25%
b) x gam dung dịch HCl 35% với 100 gam dung dịch HCl 10% để thu được dung dịch HCl 20%
c) 400 gam dung dịch ZnSO4 25% với x gam dung dịch ZnSO4 10% để thu được dung dịch ZnSO4 15%
d) Tính lượng nước bay hơi thu được khi cô cạn 200gam dung dịch HCl 15% về dung dịch HCl 25%
e) Làm bay hơi 80 gam nước từ dung dịch có nồng độ 20%, được dung dịch mới có nồng độ 25%. Xác định khối lượng dung dịch ban đầu
(giúp mình nha mình cần gấp lắm)
Cho 28,4 gam P2O5 tan hết trong 150 gam nước
a) viết PTHH
b) tính nồng độ % chất tan có trong dung dịch thu được
Số mol của đi photpho pentaoxxit
nP2O5 = \(\dfrac{m_{P2O5}}{M_{P2O5}}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4\(|\)
1 3 2
0,2 0,4
b) Số mol của axit photphoric
nH3PO4 = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit photphoric
mH3PO4 = nH3PO4. MH3PO4
= 0,4 . 98
= 39,2 (g)
Nồng độ phần trăm chất tan của axit photphoric
C0/0H3PO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{39,2.100}{28,4+150}=21,97\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
nP2O5= 28,4/142=0,2(mol)
b) nH3PO4=2.0,2=0,4(mol)
=>mH3PO4=98. 0,4=39,2(g)
mddH3PO4=mP2O5+mH2O=28,4+150=178,4(g)
=>C%ddH3PO4=(39,2/178,4).100=21,973%
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Hòa tan oxit của 1 kim loại R hóa trị III bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch A có nồng độ % của mmuối là 23,897%. Xác định cthh của oxit trên.
CHIều nay mìnhcần gấp rồi, giúp mình vs
gọi CTC của oxit là R2O3, đặt số mol R2O3 là 0.1(mol)
R2O3+6HCl-->2RCl3+3H2O
0.1 0.6 0.2 0.3 (mol)
C%ddHCl= 0.6x36.5x100/mdd=18.25
==>mddHCl=120(g)
C%ddspu=0.2x(R+35.5x3)x100/[0.1x(2R+48)+120]=23.897
==> R=56 : Fe
Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,51%.
B. 3,76%.
C. 2,47%.
D. 7,99%.