cho 5,6g sắt,tác dụng với dung dịch H2SO4 4,9a) tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện thể tíchb)tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùngc) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
LÀM ƠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!!!
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{19,6\%}=50\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 50 - 0,1.2 = 52,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{52,2}.100\%\approx22,99\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng hết với 224,6 Dung dịch H2SO4 a) viết pthh b) tính Thể tích khí thoát ra ở dktc c) tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng d) cho toàn bộ lượng khí thoát ra tác dụng với 32,4g kẽm oxit đun nóng tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
\(a) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 +H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ pư} = 5,6 + 224,6 - 0,1.2 = 230(gam)\\ n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,1(mol)\\ C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,1.152}{230}.100\% = 6,61\%\\ d) ZnO + H_2 \xrightarrow{t^o} Zn + H_2O\\ n_{ZnO} = \dfrac{32,4}{81} = 0,4 > n_{H_2} = 0,1 \to ZnO\ dư\\ n_{ZnO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{ZnO\ dư} = 32,4 - 0,1.81 = 24,3(gam)\)
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8 % vừa đủ. Hãy tính:
a) Thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2.98}{9,8\%}=200(g)\\ c,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{11,2+200-0,2.2}.100\%=14,42\%\)
cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch h2so4 loãng 49%
a, viết phương trình
b, chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu
c, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
d, tính nồng độ phần trăm các chất thu đựoc sau phản ứng
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
b, ko tính đc do thiếu khối lượng ddH2SO4
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
nH2SO4 (đủ) = 0,1 (mol)
mH2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8 (g)
\(mH_2SO_{\text{4(thamgiapứ) }}=\dfrac{9,8.100}{49}=20\left(g\right)\)
H2SO4 dư , Fe đủ
mH2SO4 dư = 20 - 9,8 = 10,2(g)
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2(g)
VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24(l)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{10,2.100}{5,6+20+15,2-0,2}=25\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2.100}{5,6+20+15,2-0,2}=37\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ
Bài 1: Cho 11,2 g Fe tác dung hết với 200g dung dich H2SO4.
Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí hidro tạo ra ở đktc
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã phản ứng.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\Tacó: n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_@SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100=9,8\%\)