Nước và năm | Na Uy | Thuỵ Điển | Phần Lan |
Năm 2014 | 1023 | 10419 | 10408 |
Dựa vào bảng số liệu sản lượng giấy, bìa (nghìn tấn) của một số nước Bắc Âu năm 1999 và năm 2014
vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng giấy, bìa của nước Bắc Âu năm 2014 và nêu nhận xét
Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nước | Sản lượng giấy, bìa (tấn) | Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
---|---|---|
Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
Thụy Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sản lượng giấy, bìa và sản lượng giấy bìa bình quân đầu người của Na – uy , Thụy Điển, Phần Lan năm 1999
- Nhận xét:
+ Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
+ Phần Lan có sản lượng giấy, bìa và sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người cao nhất và thấp nhất là Na – uy.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nước | Sản lượng giấy, bìa (tấn) | Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
1. Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
2.Thụy Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
3. Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
THAM KHẢO
Nhận xét:
- Sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy bìa của các nước không giống nhau.
- Về sản lượng cao nhất là Phần Lan, tiếp đó là Thụy Điển và cuối cùng là Na Uy.
- Tương tự như vậy, sản lượng bình quân đầu người ở Phần Lan cũng cao nhất, sau đó đến Thụy Điển và Na Uy.
- Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
Qua bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nước | Sản lượng giấy, bìa (tấn) |
Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
Thuỵ Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
Vẽ biểu đồ
– Nhận xét: Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
+ Sản lượng: Cao nhất là Phần Lan, Thụy Điển; thấp là Na Uy (số liệu minh chứng).
+ Sản lượng bình quân đầu người: Cao nhất là Phần Lan, sau đó là Thụy Điển, thấp nhất là Na Uy (số liệu minh chứng).
- Vẽ biểu đồ: + Vẽ biểu đồ cột; trục hoành thể hiện các nước, trục tung thể hiện sản lượng (đổi ra đơn vị tấn); ứng với tên của mỗi nước trên trục hoành là một cụm cột, gồm 2 cột: một cột thể hiện sản lượng giấy, bìa; một cột thể hiện sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người. + Biểu đồ có tên, có chú giải thích hợp. - Nhận xét: các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
*na uy
sản lượng :2242000,sản lượng bình quân:520,7
* thụy điển
sản lượng:10071000,sản lượng bình quân:1137,1
*phần lan
sản lượng:12947000,sản lượng bình quân:2506,7
(sản lượng là sản lượng giấy,sản lượng bình quân là sản lượng bình quân
đầu người)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nướcSản lượng giấy, bìa (tấn)Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg)
Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
Thụy Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
Cho bảng số liệu. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy bìa, năm 1999 ở một số nước Bắc Â. Nêu nhận xét.
Tên nước |
Sản lượng giấy, bìa (tấn) |
Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
Na Uy |
2242000 |
502,7 |
Thụy Điển |
10071000 |
1137,1 |
Phần Lan |
12947000 |
2506.7 |
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn
C. Cột
D. Kết hợp
Đáp án B
Từ khóa: thể hiện “quy mô và cơ cấu”; bảng số liệu có dạng cơ cấu, thế hiện 2 mốc năm.
=> Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân thep mùa vụ năm 2005 và 2016.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Tất cả các vùng đều tăng, ngoại trừ Đông Nam Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng chậm nhất
C. Tây Nguyên tăng nhanh nhất
D. Bắc Trung Bộ tăng ít nhất
Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Tất cả các vùng đều tăng, ngoại trừ Đông Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng chậm nhất.
C. Tây Nguyên tăng nhanh nhất.
D. Bắc Trung Bộ tăng ít nhất.
Dựa vào bảng số liệu sau.
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
Năm |
2000 |
2003 |
2005 |
2007 |
2010 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7452,2 |
7329,2 |
7207,4 |
7513,7 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32529,5 |
34568,8 |
35832,9 |
35942,7 |
40005,6 |
Hãy tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta năm 2010
A. 5,32 tấn/ ha
B. 53, 2 tạ/ ha
C. 54,0 tạ/ha
D. 49,8 tạ/ha