Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy 3,2g chất hữu cơ A thu được 8,8g CO2 và 7,2g H2O.
a. Hợp chất A gồm những nguyên tố gì?
b. Biết PTK A nhỏ hơn 30, cho biết CTPT và CTCT của A. Viết PTHH xảy ra.
c. Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dd brom không? Vì sao?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nH = 0,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2 (g)
=> A chứa C, H
b) Xét nC : nH = 0,2 : 0,8 = 1 : 4
=> CTPT: (CH4)n
Mà PTKA < 30 g/mol
=> n = 1 thỏa mãn
=> CTPT: CH4
CTCT:
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
c) A không làm mất màu dd Br2 do trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn
bạn ơi sao xét m+m thì bt có chứa j vậy
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Để đốt cháy hoàn toàn 2 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng 9 mol khí oxy,sản phẩm thu được là 6 mol khí CO2 và 8 mol H2O. Xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ A. Biết các chất khí được đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Gọi công thức hóa học của chất hữu cơ A là: CxHyOz ...
Theo đề bài ra : A + O2 --> CO2 + H2O
Số mol của H là: nH = 2nH2O = 8 . 2 = 16 mol
Số mol của C là: nC = nCO2 = 6 mol
Số mol của O sinh ra là: nO = 2nCO2 + nH2O = 20 mol
Số mol O phản ứng là: nO = 2n02 = 18 mol
Số mol O trong A là: 20 - 18 = 2 mol
x : y : z = 6 : 16 : 2 = 3 : 8 : 1
Công thức hóa học của A là: C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g CO2 và 6,75g nước.
a, A là chất hưu cơ hay vô cơ
b, Xác định A và viết công thức cấu tạo A biết PTK A=30
mol \(CO_2=\frac{11}{44}=0,25\) mol
mol \(H_2O=\frac{6,75}{18}=0,357\) mol
câu a hỏi hay vậy :v
GS A chứa cả Oxi
MA=30=>A chỉ có thể chứa 1 ngtử Oxi
GS A có CT \(C_xH_yO\) =>12x+y+16=30=>12x+y=14=>loại
=>A là Hiđrocacbon
Gọi CTTQ của A là \(C_xH_y\)
=>x:y=0,25:0,75=1:3
=>CTĐGN của A là \(\left(CH_3\right)_n\) M=15n
mà MA=30=>n=2=>A là \(C_2H_6\)
a) A là hợp chất hữu cơ.
b) goi CTDGN la CxHy: ta có x:y=nCO2:2.nH2O=0,25:0,75=> công thức đơn giản nhất CH3.lại có MA=30=> 12n+3n=30=>n=2=>CTPT của A:C2H6
CH3-CH3
Tỉ khối so với H2 là 15 nhé !!
nH2O = 5.4/18 = 0.3 mol
mC = mA - mH = 3 - 0.3*2 = 2.4 (g)
nC = 0.2 (mol)
nA = 3/15*2 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.2/0.1 = 2
Số nguyên tử H : 0.6/0.1 = 6
CT : C2H6
CH3 - CH3
Bài 4: Một hợp chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố. Đốt cháy 2,6g A thu được 1,8g nước. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 13.
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa nguyên tố H (H2O)
=> Trong A chứa H
Mà A là hợp chất hữu cơ
=> A chứa C, H
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH = 0,2 (mol)
=> \(n_C=\dfrac{2,6-0,2.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> CTPT: (CH)n
Mà MA = 13.2 = 26 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H2
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)