dựa vào hình 51.2 lược đồ khí hậu châu âu hãy nhận xét nhiệt độ châu âu vào mùa đông?
Nhận biết đặc điểm khí hậu
Quan sát hình 51.2:
- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.
- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +100C; càng về phía đông càng lạnh dần, giáp U – ran nhiệt độ hạ xuống – 20oC.
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
Quan sát hình 51.2:
- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.
- Ở ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy qua.
- Nhiệt độ giảm dần từ ven biển vào nội địa.
- Cháu Âu có 4 kiểu khí hậu:
+ Ôn đới lục địa chiếm diện tích nhiều nhất.
+ Ôn đới hải dương chiếm diện tích thứ hai.
+ Khí hậu địa trung hải chiếm diện tích thứ ba.
+ Khí hậu hàn đới chiếm diện tích thứ tư.
- Ở ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy qua.
- Nhiệt độ giảm dần từ ven biển vào nội địa.
- Cháu Âu có 4 kiểu khí hậu:
+ Ôn đới lục địa chiếm diện tích nhiều nhất.
+ Ôn đới hải dương chiếm diện tích thứ hai.
+ Khí hậu địa trung hải chiếm diện tích thứ ba.
+ Khí hậu hàn đới chiếm diện tích thứ tư.
Trả lời:
- Ở ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy qua.
- Nhiệt độ giảm dần từ ven biển vào nội địa.
- Cháu Âu có 4 kiểu khí hậu:
+ Ôn đới lục địa chiếm diện tích nhiều nhất.
+ Ôn đới hải dương chiếm diện tích thứ hai.
+ Khí hậu địa trung hải chiếm diện tích thứ ba.
+ Khí hậu hàn đới chiếm diện tích thứ tư.
Dựa vào các hình 51.1 và 51.2, giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông?
- Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho biển và khí hậu châu Âu thêm ấm về mùa đông. Hơi ấm và ẩm của biển được gió Tây ôn đới thổi quanh năm đưa sâu vào trong đất liền, làm giảm bớt tính chất lục địa của khí hậu ở khu vực Đông và Đông Nam châu Âu.
- Vùng ven biển phía tây chịu ảnh hưởng của biển mạnh hơn, không khí ẩm của biển khi đi sâu vào đất liền bị biến tính dần, ảnh hưởng của biển càng đi sâu về phía đông và đông nam càng yếu đi. Vì thế, càng đi về phía tây, khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ôn hòa hơn.
Dựa vào biểu đồ hình 47.2 SGK,em hãy nhận xét nhiệt độ của 2 địa điểm ở châu Nam Cực,từ đó rút ra đặc điểm khí hậu ở châu lục này.
- Trạm Lin-tơn A-mê-ri-can (nằm ở phần đông lục địa): nhiệt độ cao nhất là -10°c, thấp nhất là -42°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 2 cực tiểu về nhiệt độ (vào tháng IV và tháng IX).
- Trạm Vô-xtốc (nằm ở phần tây lục địa): nhiệt độ cao nhất là -42°c, thấp nhất là -74°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 3 cực tiểu về nhiệt độ (vào các tháng V, VII, X).
Cả hai phần của châu Nam Cực đều có nhiệt độ quanh năm rất thấp. Trong năm, nhiệt độ có sự dao động, biên độ nhiệt lớn.
- Trạm Lin-tơn A-mê-ri-can (nằm ở phần đông lục địa): nhiệt độ cao nhất là -10°c, thấp nhất là -42°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 2 cực tiểu về nhiệt độ (vào tháng IV và tháng IX).
- Trạm Vô-xtốc (nằm ở phần tây lục địa): nhiệt độ cao nhất là -42°c, thấp nhất là -74°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 3 cực tiểu về nhiệt độ (vào các tháng V, VII, X).
Cả hai phần của châu Nam Cực đều có nhiệt độ quanh năm rất thấp. Trong năm, nhiệt độ có sự dao động, biên độ nhiệt lớn.
- Trạm Lin-tơn A-mê-ri-can (nằm ở phần đông lục địa): nhiệt độ cao nhất là -10°c, thấp nhất là -42°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 2 cực tiểu về nhiệt độ (vào tháng IV và tháng IX).
- Trạm Vô-xtốc (nằm ở phần tây lục địa): nhiệt độ cao nhất là -42°c, thấp nhất là -74°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 3 cực tiểu về nhiệt độ (vào các tháng V, VII, X).
Cả hai phần của châu Nam Cực đều có nhiệt độ quanh năm rất thấp. Trong năm, nhiệt độ có sự dao động, biên độ nhiệt lớn.
Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các đới và kiểu khí hậu của châu Âu.
- Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
* Đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu: khí hậu phân hóa đa dạng thành các đới và kiểu khí hậu.
- Đới khí hậu cực và cận cực:
+ Phân bố: phía bắc châu lục và các đảo vùng cực.
+ Khí hậu lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
- Đới khí hậu ôn đới: chiếm phần lớn diện tích, gồm 2 kiểu khí hậu
+ Khí hậu ôn đới hải dương:
Phân bố: các đảo và vùng ven biển phía tây.
Khí hậu điều hòa, mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ trung bình năm thường trên 0oC; mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn.
+ Khí hậu ôn đới lục địa:
Phân bố: vùng trung tâm và phía đông châu lục.
Mùa hè nóng, mùa dông lạnh hơn so với khí hậu ôn đới hải dương; lượng mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
- Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Phân bố: phía nam châu lục.
+ Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm, có mưa rào,lượng mưa ở mức trung bình.
- Ngoài ra, khu vực núi cao, khí hậu thay đổi theo độ cao, trên đỉnh núi thường có băng tuyết bao phủ.
dựa vào lược đồ hình 7 trang 6 hãy
trình bày các cuộc phát kiến lớn về địa lý trên lược đồ
nhận xét về những tác động của các cuộc phát kiến địa lý đối với châu âu và thế giới
+ B. Đi-a-xơ đến cực Nam Châu Phi (1487)
+ Va-xcô-đơ-ga-ma đến Tây Nam, Ấn Độ (1498)
+ Cô-lôm-bô tìm ra được Châu Mĩ (1492)
+ P.Ma-Gien-Lan đi vòng quang trái đất (1519-1522)
- Có tác động là thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho gia cấp tư sản Châu Âu
b.đi-a-xơ đi vòng qua điểm cự nam châu phi (1487)
va-xô đơ ga -ma đến bến ca-li-cút ở phía Tây nam Ấn Độ(1498)
cô-lôm-bô tìm ra châu mĩ (1492
đoàn thám hiểm của ph.ma-gien-lan đã ddi vòng quanh trái đất (1519-1522)
*ý nghĩa:thúc đẩy thương nghiệp phát triển,đem về cho giai cấp tư sản những món lợi khổng lồ
2.Dựa vào lược đồ hình 7 (tr 6 sách ) , hãy :
a) Trình bày các cuộc phát kiến lớn về địa lí trên lược đồ .
b) Nhận xét về những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối vs châu Âu và thế giới
Câu b)
Phát kiến địa lí được coi như một “cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực giao thông và tri thức: lần đầu tiên con người hình dung được hình ảnh chính xác về hành tinh, về bề rộng và hình thái Trái Đất. Các nhà thám hiểm bằng những chuyến đi thực tế đầy dũng cảm của mình đã chứng minh cho giả thuyết Trái Đất hình cầu. Họ còn cung cấp cho các nhà khoa học rất nhiều hiểu biết mới về địa lí, thiên văn, hàng hải, sinh vật học...b)
Tác động của nó: Các thương nhân thực hiện những cuộc phát kiến địa lý trở nên giàu có nhờ nguồn khoáng sản ở các nước được khai phá, họ đã có được nguồn vốn ban đầu và lực lượng nhân công lao động từ các nước thuộc địa. Những thương nhân đó trở thành giai cấp tư sản, những người bị lấy mất ruộng phải đi làm thuê cho tư sản trở thành giai cấp vô sản từ đó chủ nghĩa tư bản đã hình thành.. Dựa vào số liệu sau đây: Châu Âu có 75% dân số sống trong các đô thị.
Em hãy: Vẽ biểu đồ thể hiện số dân đô thị và số dân nông thôn của châu Âu và rút ra nhận xét?
Quan sát hình 3.2 và dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 so với năm 2005. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
- Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.
- Tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 giảm rất nhiều so với năm 2005, cụ thể:
+ NH3 năm 2019 giảm 8% so với năm 2005.
+ NO2 năm 2019 giảm 42% so với năm 2005.
+ PM2.5 năm 2019 giảm 29% so với năm 2005.
+ SO2 năm 2019 giảm 76% so với năm 2005.
=> Giải thích: do châu Âu đã triển khai các biện pháp nhằm làm giảm lượng phát thải chất gây ô nhiễm không khí.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:
+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.
+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.
+ Xây dựng các khu phát thải thấp ở các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô tô của châu Âu để hạn chế nguồn khí phát thải.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.