Một lượng khí đựng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số của lượng khí này là: 2atm, 15 lít, 27 độ C. Khi pit tông bị nén, áp suất tăng lên tới 4atm, thể tích giảm còn 5 lít. Xác định nhiệt độ khi nén
Một lượng khí đựng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số của lượng khí: 1,5atm, 13,5 lít, 300 K. Khi pit tông bị nén, áp suất tăng lên 3,7 atm, thể tích giảm còn 10 lít. Xác định nhiệt độ khi nén
A. 548,10C
B. 275,10C
C. 2730C
D. 450 K
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Trạng thái ban đầu:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2atm\\V_1=15l\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_2=3,5atm\\V_2=12l\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Qúa trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot15}{300}=\dfrac{3,5\cdot12}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=420K=147^oC\)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27 ° C và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là
A. 37,8 ° C
B. 147 ° C
C. 147 K
D. 47,5 ° C
Đáp án B.
Ta có: Trạng thái đầu: V 1 = 15 lít; p 1 = 2 atm; T 1 = 27 + 273 = 300 K.
Trạng thái sau: V 2 = 12 lít; p 2 = 3,5 atm; T 2 = ?
Áp dụng phương trình trang thái ta được:
Suy ra t 2 = 420 – 273 = 147 ° C
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2at. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5at. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là
A. 37,80C
B. 1470C
C. 147K
D. 47,50C
Một lượng khí đựng trong xilanh có pittông chuyển động được, các thông số trạng thái của lượng khí này là 3 atm , 18 l, 300 K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 4,5 atm, thể tích giảm còn 12 l.
a) Xác định nhiệt độ của khí nén?
b) Hỏi khi kéo pitttông lên để áp suất khí chỉ còn 1 atm và nhiệt độ 500 K thì thể tích của khí là bao nhiêu ?
\(p_1=3atm;V_1=18l;T_1=300K\)
\(p_2=4,5atm;V_2=12l\)
a)Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1\cdot V_1}{T_1}=\dfrac{p_2\cdot V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3\cdot18}{300}=\dfrac{4,5\cdot12}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=300K=27^oC\)
b)\(p_3=1atm;T_3=500K\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1\cdot V_1}{T_1}=\dfrac{p_3\cdot V_3}{T_3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3\cdot18}{300}=\dfrac{1\cdot V_3}{500}\)
\(\Rightarrow V_3=90l\)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong chuyển động được . các thông số trạng thái của lượng khí này có áp suất là 2atm , thể tích là 13 lít , nhiệt độ là 28 độ C
a) khi giữ cho nhiệt độ khối khí không đổi , nén pittong đến thể tích 6 lít thì áp suất của khối khí là bao nhiêu ?
b) khi pittong nén khí , áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm thể tích giảm còn 10lit . hỏi nhiệt độ của khối khí là bao nhiêu độ C
giải giùm mình với ạ mình đang cần rất gấp luôn ạ huhu ! mình cảm ơn
Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
P1V1T1 =P2V2T2
⇔2.15300 = 3,5.12T2
⇒ T2 = 420 K
https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=M%E1%BB%99t+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+%C4%91%E1%BB%B1ng+trong+m%E1%BB%99t+xilanh+c%C3%B3+pittong+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.+C%C3%A1c+th%C3%B4ng+s%E1%BB%91+tr%E1%BA%A1ng+th%C3%A1i+c%E1%BB%A7a+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+n%C3%A0y+l%C3%A0+:+2+at,+15+l%C3%ADt,+300K.+Khi+pittong+n%C3%A9n+kh%C3%AD,+%C3%A1p+su%E1%BA%A5t+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+t%C4%83ng+l%C3%AAn+t%E1%BB%9Bi+3,5+at+,+th%E1%BB%83+t%C3%ADch+gi%E1%BA%A3m+c%C3%B2n+12l.+Nhi%E1%BB%87t+%C4%91%E1%BB%99+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+n%C3%A9n+l%C3%A0+......&id=265613
cậu copy link tren rồi sẽ tìm ddcj loi giai như ý của tớ chưa biết viết phan số nên đừng ghi vội mà tìm theo link tren hẵng
a) TT1: p1=2atm; V1=13l; T1=301K
TT2: p2=?; V2=6l; T2=const
Áp dụng định luật Bôi-lơ Ma-ri-ôt ta có: p1.V1=p2.V2<=>2.13=p2.6<=>p2=(2.13):6<=>p2=13/3(atm)
b) TT3: p3=3,5atm; V3=10l; T3=?
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: (p1.V1):T1=(p3.V3):T3<=>T3=(p3.V3.T1):(p1.V1)<=>T3=405(K)(mình lấy giá trị gần đúng thôi ạ)
=>T3=405-273=132(oC)
Chúc bạn may mắn!!!
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010 m 3 ; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 m 3 . Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.
T 2 = V 2 T 1 / V 1 = 0,006.300/0,01 = 180K