a) tìm chữ số xy để D = x456y chia cho 25 vaf9 đề dư 1
b) tìm chữ số xy để N = 26x3y chia hết cho 4 và chia 9 dư 2
c) tìm chữ số xy để M = 10xy5 chia hết cho 3 và 25
Tìm chữ số x ; y để :
a) 26x3y chia hết cho 4 và chia 9 dư 2
b) 10xy5 chia hết cho 3 và 25
c)156xy chia hết cho 66
Tìm chữ số x , y :
a, 26x3y chia hết 4 và chia 9 dư 2
b, 10xy5 chia hết 3 và chia hết 25
c, 8x45y chia hết 4 và chia hết 9
tìm chữ số x , y để
a, 263xy chia hết cho 4 và chia 9 dư 2
b, 10xy5 chia hết cho 3 và 25
Trước tiên ta xét chia 9 dư 2
263xy chia 9 dư 2
=> 2 + 6 + 3 + x + y - 2 chia hết cho 9
9 + x + y chia hết cho 9
=> x + y chia hết cho 9
=> x + y thuộc { 9 ; 18 }
Với x + y = 18 ta có xy = 99
với x + y = 9 ta có xy thuộc { 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90 }
Xét chia hết cho 4
Những số chia hết cho 4 là những số có 2 chữ số cuối chia hết cho 4
=> xy = 36 ; 72
Tìm chữ số x, y:
a, 26x3y chia hết cho 4 và chia 9 dư 2
b, 10xy5 chia hết cho 3 và 25
c, 8x45y chia hết cho 4 và 9
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
tìm chữ số x,y để:
a, 8x45y : hết 4,9
b, 6x14y : hết 3,4,5
c, 26x3y : hết 4, chia 9 dư 2
d, 10xy5 : hết 3 và 25
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Tìm các chữ số a và b để có số 48ab chia hết cho 25 và chia cho 3 dư 1.
48ab chia ht cho 25
Ab chia hết cho 25
Ab thuộc {00;25;50;75} => 4800 ; 4825 ; 4850 ; 4875
Tìm các chữ số a và b để có số 48ab chia hết cho 25 và chia cho 3 dư 1
48ab chia ht cho 25
Ab chia hết cho 25
Ab thuộc {00;25;50;75} => 4800 ; 4825 ; 4850 ; 4875