Thể tích khí oxi ở đktc để đốt cháy vừa đủ 10,8 gam nhôm
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.4......0.3..........0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____0,4____0,3___0,2 (mol)
b, \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
B1: Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
B2: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Bài 2:
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Mol: 0,4 0,2
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,4 0,3
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1,8 gam cacbon. b) 13 gam kẽm. c) 2,7 gam nhôm. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
nC = 1,8 : 12 = 0,15 (mol)
pthh : C+O2 --> CO2
0,15>0,15 (mol)
=> V O2 = 0,15 .22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 1/5 = 16,8 (L)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
pthh : 2Zn + O2 -t-> 2ZnO
0,2-----> 0,1 (mol)
=>VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> Vkk = 2,24 : 1/5 = 11,2 (l)
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 --t--->2 Al2O3
0,1-->0,075 (mol)
=> VO2 = 0,075 . 22,4 = 1, 68 (l)
=> VKk = 1,68 : 1/5 = 8,4 (l)
a, nC = 1,8/12 = 0,15 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,15 ---> 0,3
Vkk = 0,3 . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
b, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1
Vkk = 0,1 . 5 . 22,4 = 11,2 (l)
c, nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075
Vkk = 0,075 . 5 . 22,4 = 8,4 (l)
a)\(n_C=\dfrac{1,8}{12}=15mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
15 15 15
\(V_{O_2}=15\cdot22,4=336l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=1680l\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=11,2l\)
c)\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=1,68\cdot5=8,4l\)
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong oxi. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là
A. 3,36 lit B. 13,44 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit
Câu 44. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.
43. \(4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.\dfrac{10,8}{27}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow D\)
44. KL ko tan là Cu
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m=m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=10-0,1.56=4,4(g)\)
Chọn C
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)