Tính khối lượng ba(no3)2 và khối lượng nước có trong 200g dung dịch ba(no3)2 5%
.1
Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch BaCl2 25%
2
Có 40g Cu(NO3)2 trong 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2
3
Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này
1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g
2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)
3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)
\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
. Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa .
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
Tính khối lượng các chất có trong
1. 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M
2. 80 ml dung dịch FeCl3 0,15M
3. 4,5 lít dung dịch MgSO4 0,8M
4. 15 ml dung dịch Zn(NO3)2 0,4M.
1
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.171=85,5\left(g\right)\)
2
\(n_{FeCl_3}=0,08.0,15=0,012\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,012.162,5=1,95\left(g\right)\)
3
\(n_{MgSO_4}=4,5.0,8=3,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgSO_4}=3,6.120=432\left(g\right)\)
4
\(n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=0,015.0,4=0,006\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(NO_3\right)_2}=0,006.189=1,134\left(g\right)\)
hòa tan hết 11,56 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(OH)2 và FeCO3 trong H2SO4 loãng thu được dung dịch chứa một chất tan và khí NO. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 45,65 gam kết tủa. phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
Chất tan duy nhất : Fe2(SO4)3(a mol)
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\to\) 3BaSO4 + 2Fe(OH)3
a......................3a...................3a.............2a...........(mol)
\(\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 233.3a + 107.2a = 45,65(gam)\\ \Rightarrow a = 0,05(mol)\)
Gọi \(n_{Fe(NO_3)_3} = x \xrightarrow{BTNT\ với\ N} n_{NO} = 3x(mol)\)
\(n_{Fe(OH)_2} = y ; n_{FeCO_3} = z\)
\(\Rightarrow 242x + 90y + 116z = 11,56\)
Bảo toàn electron : y + z = 3x.3
Bảo toàn nguyên tố với Fe : x + y + z = 0,05.2 = 0,1
Suy ra x = 0,01 ; y = 0,05 ; z = 0,04.
Vậy : \(\%m_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{0,01.242}{11,56}.100\% = 20,93\%\)
(Đáp án B)
tính:
1.khối lượng hợp chất Ba(NO3)2 có chứa 14 gam N.
2.khối lượng hợp chất Ca(OH)2 có chứa 2 gam Ca.
3.khối lượng hợp chất Fe(NO3)3 có chứa 11,2 gam Fe.
1) Số mol của nito
nN = nBa(NO3)2 = \(\dfrac{m_N}{M_N}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari nitrat
mBa(NO3)2 = nBa(NO3)2 . MBa(NO3)2
= 1 . 261
= 261 (g)
2) Số mol của canxi
nCa= nCa(OH)2= \(\dfrac{m_{Ca}}{M_{Ca}}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,05 . 74
= 3,7 (g)
3) Số mol của sắt
nFe= nFe(NO3)2 = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) nitrat
mFe(NO3)2= nFe(NO3)2. MFe(NO3)2
= 0,2 . 180
= 36 (g)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối A1(NO3)3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trong đồ thị. Giá trị của m là
A. 12,39
B. 8,55
C. 5,55
D. 7,68.
Chọn đáp án C
Khi cho Ba(OH)2 dư thì kết tủa là 6,99 gam Þ Chỉ có BaSO4 Þ n S O 4 2 - trong X = 6,99/233 = 0,03 BTNT.S Þ nAl2(SO4)3 trong X = 0,03/3 = 0,01