Cho 100ml dung dịch KOH 2,5M vào 100ml dung dịch HCl 2M, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 14,9 gam B. 18,625 gam C. 21,3 gam D. 17,7 gam
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít co2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm koh 0,75M và naoh 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{KOH}=0,75.0,1=0,075\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo LT thì CO2 sẽ phản ứng với dd KOH trước, sau đó mới phản ứng với dd NaOH
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\\ Ta.có:n_{K_2CO_3}=n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,075}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\\ n_{CO_2\left(còn.sau.1\right)}=0,1-0,0375=0,0625\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,0625}{1}\\ \Rightarrow CO_2dư\)
\(n_{CO_2\left(dư\right)}=0,0625-\dfrac{0,1}{2}=0,0125\left(mol\right)\\ CO_2+K_2CO_3+H_2O\rightarrow2KHCO_3\left(3\right)\\ Vì:\dfrac{0,0125}{1}< \dfrac{0,0375}{1}\\ \Rightarrow Rắn.X:\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=2.n_{CO_2\left(3\right)}=0,0125.2=0,025\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,0375-n_{K_2CO_3\left(3\right)}=0,0375-0,0125=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_X=m_{Na_2CO_3}+m_{KHCO_3}+m_{K_2CO_3}=106.0,05+100.0,025+138.0,025=11,25\left(g\right)\)
Cho 15 gam glyxin phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 25,4 B. 28,175 C. 58,325 D.34,175
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 290ml dung dịch HCl 1M thu được 7,02 gam kết tủa. Tính m?
A. 2,7 gam
B. 1,62 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
n KOH = 0,2 mol ; n HCl = 0,29 mol ; n kết tủa = 0,09 mol
Xét TH tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = 1/3 (nH+ - n KOH ) + n Al(OH)3 = 0,12 mol
=> m = 3,24g
=>C
Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1 M
B. 0,5 M
C. 0,75M
D. 0,25M
Đáp án : B
+) TH1 : Dung dịch sau có KCl và KOH dư
=> nKCl = nHCl = x mol ; nKOH dư = 0,1 – x
=> mchất tan = 74,5x + 56(0,1 – x) = 6,525g
=> x = 0,05 mol => CM(HCl) = 0,5M
Không cần xét TH HCl dư
Cho 4,06 gam Gly- Ala - Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,25.
B. 9,66.
C. 7,06.
D. 9,30.
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã cho là
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M
Đáp án D
Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x x (mol)
Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.
(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525
⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95
B. 22,60
C. 44,95
D. 22,36
Đáp án C
Coi dung dịch X thành hỗn hợp Glyxin : 0,2 mol và HCl : x mol
X + KOH : KOH + H2NCH2COOH → H2NCH2COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
→ x = 0,5 – 0,2 = 0,3 → mmuối = 44,95
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95
B. 22,35
C. 44,95
D. 22,60