1. Có một hỗn hợp X gồm Fe và Na2O. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp theo:
a. Phương pháp vật lý.
b. Phương pháp hóa học.
có 10g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu . Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp theo
a) Phương pháp vật lí
b) Phương pháp hóa học
Phương pháp hóa học :
+ Cho chất rắn vào dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng dư
+ Chất rắn sau phản ứng là Cu do Cu không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
=> Cân, tìm được khối lượng Cu
=> Tính được % khối lượng Cu
=> 100 - % khối lượng Cu = % khối lượng Fe
Phương pháp vật lí :
+ Dùng nam chất hút sắt ra khỏi hỗn hợp
+ Cân, tìm được khối lượng Fe
=> Tính được % khối lượng Fe
=> 100 - % khối lượng Fe = % khối lượng Cu
PP HH):Cho hỗn hợp bột kim loại tác dụng với HCl dư (hoặc H2SO4 loãng dư), thì chỉ có bột sắt Fe tác dụng theo phương trình: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2.
Còn bột đồng Cu sẽ kết tủa dưới đáy ống nghiệm. Gạn lấy kết tủa, ta được Cu. Cân bột đồng Cu, tính toán phần trăm khối lượng của Cu, suy ra phần trăm khối lượng của Fe.
PPVL) Cho nam châm lại gần hỗn hợp bột kim loại, chỉ có bột sắt Fe bị nam châm hút ra khỏi hỗn hợp. Phần bột kim loại không bị nam châm hút chính là bột đồng Cu. Cân lấy Cu, tính toán phần trăm khối lượng của Cu, suy ra phần trăm khối lượng của Fe.
a) Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là:
\(\%Fe=\dfrac{m}{10}.100\%\)
<=>%Cu=100%-%Fe
b) Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết), lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là:
\(\%Cu=\dfrac{m}{10}.100\%\)
<=>%Fe=100%-%Cu
Có 10 g hỗn hợp bột kim loại copper và Iron Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho năm châm qua hỗn hợp kim loại, bột kim loại Iron bị năm châm hút còn lại bột kim loại Copper.
Cân bột Iron lên rồi lấy khối lượng bột Iron chia cho khối lượng hỗn hợp kim loại rồi nhân cho 100% ta được phầm trăm theo khối lượng của Iron trong hỗn hợp ban đầu.
Lấy 100% trừ cho phầm trăm theo khối lượng của Iron trong hỗn hợp ban đầu ta thu được phầm trăm theo khối lượng của Copper trong hỗn hợp ban đầu.
có một hh bột gồm 2 kim loại Fe và Cu hãy giới thiệu phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư
Do Cu không tác dụng HCl nên ta lọc tách rắn thu Cu
Đem tính thành phần phần trăm của Cu, sau đó lấy 100% trừ %m của Cu là ra %m của Fe
hỗn hợp x gồm bột kim loại đồng và sắt hãy giới thiệu 2 phương pháp xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp
Phương pháp 1 :
+ Cho chất rắn vào dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng dư
+ Chất rắn sau phản ứng là Cu do Cu không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
=> Cân, tìm được khối lượng Cu
=> Tính được % khối lượng Cu
=> 100 - % khối lượng Cu = % khối lượng Fe
Phương pháp 2 :
+ Dùng nam chất hút sắt ra khỏi hỗn hợp
+ Cân, tìm được khối lượng Fe
=> Tính được % khối lượng Fe
=> 100 - % khối lượng Fe = % khối lượng Cu
Có 10g hỗn hợp bột,kim loại và các đồng sắt.Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm(theo khối lượng)của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a) phương pháp hoá học.Viết chương trình hoá học
giải cho mình nhe :>
a) Cho hỗn hợp bột kim loại tác dụng với HCl dư (hoặc H2SO4 loãng dư), thì chỉ có bột sắt Fe tác dụng theo phương trình: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2.
bẹn tham khảo
1) Viết phương trình phản ứng điều chế magie sunàt từ Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng
2) Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Chất nào tác dụng với HCl sinh ta dung dịch không có màu.
3) Viết phương trình hóa học giữa Magie oxit và axit nitric
4) Có 10g hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu. Hãy nêu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo phương pháp hóa học và vật lý. Viết phương trình hóa học.
(Biết Cu ko tác dụng với HCl và H2SO4)
Bài 1)
Mg(OH)2 + H2SO4 => MgSO4 + 2H20
Bài 2)
sinh ra dd ko màu thì chỉ có Al2O3 thôi
Bài 3)
MgO + 2HNO3 => Mg(NO3)2 + H2O
Bài 4)
phương pháp hóa học
+ lấy hh Fe, Cu tác dụng với HCl
Fe +2 HCl => FeCl2 + H2
+ còn đồng ko tác dụng dc với HCl : ta lọc đồng ra khỏi hh òi phơi khô. Ta giả định cho đồng là 4g => mFe = 6g
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100- 40= 60 (%)
phương pháp vật lý
dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Ta có mFe là 6g => m Cu = 4 (g)
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100-40 = 60(%)
Có hỗn hợp bột CaCO 3 và CaSO 4 . Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaCO 3 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaSO 4 . Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaSO 4 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68 lít CO (đktc)
a. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tách Cu ra hổi hỗn hợp sau phản ứng bằng phương pháp hóa học
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
..x...........x........x......................
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
...y...........3y...........2y............
a, Ta có : \(m_{hh}=m_{CuO}+m_{Fe2O3}=80x+160y=40\)
Theo PTHH : \(n_{CO}=x+3y=\dfrac{V}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{CuO}=n.M=8g\left(20\%\right)\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=80\%\)
b, Hòa tan hh trong dung dịch HCl dư thu được kim loại Cu .
- Lấy FeCl2 tạo thành vào dung dịch NaOH tạo Fe(OH)3 kết tủa .
- Nung kết tủa đến kl không đổi thu được Fe2O3 .
- Dẫn CO đến dư khử thu được Fe .
a) PTHH: \(Cu+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
a____a (mol)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
b_____3b (mol)
Ta lập được HPT \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=40\\a+3b=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{40}\cdot100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=80\%\end{matrix}\right.\)
b) Hỗn hợp sau p/ứ gồm Đồng và Sắt
Cách tách: Đổ dd HCl dư vào hh, chất rắn không tan là Đồng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình