Bỏ 1 cái thìa lạnh vào 1 cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa vào cốc nước nóng thay đổi như thế nào? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 4: Nung nóng 1 miếng nhôm 300g rồi thả vào 1 cốc nước.
a. Hỏi nhiệt năng của miếng nhôm, nước thay đổi như thế nào?
b. Tính nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra khi nó nguội đi từ 1500C xuống còn 900C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
c. Hỏi nước nhận được 1 nhiệt lượng là bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu 0C? biết nước có khối lượng là 3kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
a.
Nhiệt năng của miếng nhôm giảm còn nhiệt năng của nước tăng lên.
b.
Nhiệt lượng của đồng
\(Q_{Al}=m_{Al}c_{Al}\left(t_2-t_1\right)=0,3\cdot880\cdot\left(150-90\right)=15840\left(J\right)\)
c.
Cân bằng nhiệt có: \(Q_n=Q_{Al}\)
\(\Leftrightarrow Q_n=15840\left(J\right)\)
Ta có: \(Q_n=m_nc_n\left(t_2-t_1\right)=3\cdot4200\cdot\Delta t_n\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_n\approx1,3^0C\)
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 26°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/Kg.K, của nước là 4200J/Kg.K. a. Xác định vật nào mất nhiệt lượng(tỏa nhiệt), vật nào nhận nhiệt lượng( thu nhiệt)? b.Nhiệt độ khi hệ cân bằng là bao nhiêu? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra? Tính khối lượng nước (coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau)?
a/Quả cầu nhôm tỏa nhiệt, nước thu nhiệt
b/Nhiệt độ khi hệ căng bằng là 26\(^0\)C
c/Nhiệt lượng tỏa ra là : Q\(_{tỏa}\)=m\(_{nhôm}\).c\(_{nhôm}\).Δt\(_{nhôm,}\)=0.2.880.(100-26)=13024J
d/Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q\(_{thu}\)=m\(_{nước}\).c\(_{nước}\).Δt\(_{nước}\)=m\(_{nước}\).4200.(26-20)=25200.m\(_{nước}\)J
THeo phương trình căng bằng nhiệt : Q\(_{tỏa}\)=Q\(_{thu}\)
\(\Rightarrow\)13024=25200.m\(_{nước}\)
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{13024}{25200}\)=m\(_{nước}\)
\(\Rightarrow\)m\(_{nước}\)\(\approx\)0.52(kg)
nung một miếng nhôm đến 100 độC rồi thả vào 300g nước ở 20 độC .Hỏi nhiệt năng của miếng nhôm và của nước thay đổi như thế nào?
a.
\(Q_{toa}=mc\Delta t=0,2\cdot880\cdot73=12848\left(J\right)\)
b.
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{toa}\)\(=12848\left(J\right)\)
\(\Leftrightarrow mc\Delta t=m\cdot4200\cdot7=12848\)
\(\Leftrightarrow m=0,44\left(kg\right)\)
Tóm tắt
\(m_1=0,2kg\\ t_1=100^0C\\ t_2=20^0C\\ t=27^0C\\ c_1=880J/kg.K\\ c_2=4200J/kg.K\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-27=73^0C\\ \Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=27-20=7^0C\)
____________
\(a.Q_1=?J\\ b.m_2=?kg\)
Giải
a. Nhiệt lượng do quả cầu toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,2.880.73=12848J\)
b. Khối lượng nước trong cốc là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow0,2.880.73=m_2.4200.7\\ \Leftrightarrow12848=29400m_2\\ \Leftrightarrow m_2\approx0,44kg\)
Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi thế nào? Đây là sụe thực hiện công hay truyền nhiệt ?
Khi thả miếng đồng vừa được nung nóng vào cốc nước lạnh, nhiệt độ của miếng đồng giảm dần còn nhiệt độ của cốc nước tăng dần cho tới khi nhiệt độ của nước và đồng bằng nhau .Đây là sự truyền nhiệt.
Khi thả 1 miếng đồng rồi thả vào nước lạnh, nhiệt năng của miếng đồng giảm dần xuống, nhiệt năng của nước tăng dần. Quá trình dừng lại cho đến khi nhiệt năng của miếng đồng và nước bằng nhau.
⇒Đây là sự truyền nhiệt.
Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN 1 : Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN 2 : Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN 1 axit hết, TN 2 axit dư.
mọi người trả lời giúp mk với ạ
Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 1000C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích vì sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
a, Nl nước thu vào là
\(Q_{thu}=0,25.4200\left(60-58,5\right)=1575J\)
b, Ta có ptcbn
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow1575=0,3.c\left(100-60\right)\\ \Rightarrow c=131,25J/Kg.K\)
c, Do có sự hao phí về nhiệt lượng toả ra
a, Nl nước thu vào là
Qthu=0,25.4200.(60-58,5)=1575J
b)ta co phuong trinh can bang nhiet
Qthu=Qtoa
1575=0,3.c(100-60)
c=131,25J/Kg,K\
c)Nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng gần bằng nhau, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.
Thả một miếng đồng có khối lượng là 2kg ơ 100°c vào 800g nước ơ 25°c . Tinh nhiệt độ của nước khi cân bằng bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K Nhiệt dung riêng của nước là 4200
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1+Q_2=0\)
\(\Leftrightarrow2.380.\left(100-t\right)+0,8.4200\left(25-t\right)=0\)
\(\Leftrightarrow76000-760t+84000-3360t=0\)
\(\Leftrightarrow t=38,83^oC\)
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Phần lớn là tăng vì có một số ít trường hợp khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm. VD: Na2SO4