tìm công thức phân tử của axit Amino A biết mỗi phân tử chỉ chứa một nguyên tử N. %C bằng 46,6%; %H bằng 8,74%; %O bằng 31,07%
Mik đang cần gấp nha mn
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2 → t = 1; 2 nhóm cacboxyl → z = 4 và k =2
→ CnH2n-1O4N
Chọn C.
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N
B. CnH2n+3O4N
C. CnH2n-1O4N
D. CnH2n+1O4N.
Chọn C
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2
⇒
t = 1; 2 nhóm cacboxyl z = 4 và k = 2 CnH2n-1O4N
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2
=> t = 1; 2 nhóm cacboxyl
=> z = 4 và k = 2
=> CnH2n-1O4N
Chọn C
Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2N.
B. CnH2n+1O2N.
C. CnH2n-1O2N.
D. CnH2n+2O2N.
Đáp án B
Lập công thức phân tử tổng quát bằng cách khái quát hóa glyxin
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A. 7.
B. 6.
C. 5
D. 4.
Chọn đáp án C
► Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.
TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:
CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).
⇒ ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly
(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).
TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.
⇒ chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.
► Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
A. 7.
B. 6
C. 5
D. 4
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A. 7.
B. 6.
C. 5
D. 4.
Chọn đáp án C
► Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.
TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:
CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).
⇒ ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly
(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).
TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.
⇒ chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.
► Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y