hòa tan 20g CaCl2 và 250g H2O.tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
Giups e giải thật chi tiết với nhé!!
`n_[Fe_2 O_3]=20/160=0,125(mol)`
`n_[HCl]=[10,95.300]/[100.36,5]=0,9(mol)`
`Fe_2 O_3 +6HCl->2FeCl_3 +3H_2 O`
`0,125` `0,75` `0,25` `(mol)`
Ta có: `[0,125]/1 < [0,9]/6 =>HCl` dư, `Fe_2 O_3` hết
`C%_[FeCl_3]=[0,25.162,5]/[20+300].100=12,7%`
`C%_[HCl(dư)]=[(0,9-0,75).36,5]/[20+300].100=1,7%`
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
Bài 1: Hãy tính nồng độ mol thu được trong trường hợp sau:
a) 250ml dung dịch có hòa tan 0,1 mol H2SO4
b) 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH
a, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\)
\(a)C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\\ b)C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,4}=1,25M\)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(V_{H_2SO_4}=0,25l\left(250ml=0,25l\right)\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
`b,` \(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5mol\)
\(V_{NaOH}=0,4l\left(400ml=0,4l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
1, khối lượng NAOH có trong 250g dung dịch 10% là?
2, hoà tan 20g NAOH vào nước dược 200ml dung dịch NAOH.Nồng độ mol của dung dịch là?
3, hoà tan 4 g NAOH vào nươc để thu được 2 lít dung dịch, dung dịch mới có nồng độ là ?
1) ADCT:C%=mct/mdd×100%
→mct=C%×mdd÷100%
→mNaOH=10%×250÷100%=25(g)
2) ta có: nNaOH=20÷40=0,5(mol)
Đổi: 200ml=0,2l
ADCT:CM=n/V
→CMddNaOH=0,5÷0,2=2,5M
3) nNaOH=4÷40=0,1(mol)
ADCT: CM=n/V
→CM=0,1÷2=0,05M
1.
mNaOH=10/100.250=25(g)
2.
nNaOH=20/40=0,5(mol)
=>CM=0,5/0,2=2,5M
Câu 1:
Khối lượng NaOH có trong 250g dd 10%:
\(m_{NaOH}=\dfrac{C\%dd_{NaOH}.m_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{10.250}{100}=25\left(g\right)\)
Câu 2:
+) Ta có: \(\left[{}\begin{matrix}V_{ddNaOH}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
\(C_{MddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Câu 3:
Ta có: \(\left[{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\V_{ddNaOH}=2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH:
\(C_{MddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
Câu 2. Cho 20g muối vào 250g H2O thì thu được dung dịch có nồng độ là bao nhiêu %?
\(m_{dd}=20+250=270\left(g\right)\)
\(C\%_{muối}=\dfrac{20}{270}.100=7,407\%\)
: Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 20g B. 20,7g C.100g D. 120,7g
Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C.10% D. 20%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 53,3 gam dung dịch muối MgCl2 và một chất khí. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là A. 21,6 %. B. 21,3 %. C. 21,9 %. D. 26,7 %.
. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 0,4 mol khí H2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 17,6 gam B. 23,2 gam C. 24,8 gam D. 16,8 gam
giúp mình vs ạ mình cần gấp .Tks
Đáp án B
Độ tan : \(S = \dfrac{20,7}{100}.100 = 20,7(gam)\)
Công thức tính số tan : S = \(\dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ môi}}\)
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g)
=> Chọn B
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g
cho 3,9g kali tác dụng vừa đủ với clo(dktc)mcho muối thu được hòa tan vào nước thành 250g dung dịch
a.tính thể tích clo đã phản ứng
b.tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + Cl2 --to--> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{7,45}{250}=2,98\%\)
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
2K + Cl2 ----> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKCl}=\dfrac{7,45.100\%}{250}=2,98\%\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%