tính khối lượng của axit axentic( CH3COOH) cấu tạo thành khí oxi hóa 2,9gam C2H5OH(rượu axentic) với hiệu xuất là 80%
nêu hiện tượng và viết phản ứng khi nhỏ từ từ dd axit axentic (CH3COOH) vào ống nghiệm chứa khối lượng Kẽn(Zn) và có ống dẫn khí dẫn vào ống nghiệm chứa CaO đun nóng
2CH3COOH+Zn->(CH3COO)2Zn+H2
=>Zn tan có khí thoát ra
Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau(ghi rõ điều kiện nếu có) Saccarozơ-> glucozơ-> rượu etylic -> axit axentic-> etyl axetat Giúp với ạ
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
cho 2,7 gam axit fomic và axit axentic tác dụng vừa đủ với dung dịch có 2 gam naoh. sau phản ứng thu được hỗn hợp muối a.
viết phương trình hóa học xảy ra, trong muối a có những chất nào?
tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp axit ban đầu
tính khối lượng các chất có trong muối a
Thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt được hiệu suất cực đại là 80% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là:
A. 0,4.
B.0,8.
C. 1,6.
D.3,2.
Đáp án C
Lượng este lớn nhất thu được là lượng este ở trạng thái cân bằng.
Khi đó: n H 2 O = 2 3 ( m o l ) ; n C H 3 C O O H = n C 2 H 5 O H = 1 3 ( m o l )
⇒ K C = 2 3 . 2 3 1 3 . 1 3 = 4
Để hiệu suất đạt 80% (tính theo axit) khi tỉến hành este hóa 1 mol CH3COOH thì neste = 0,8(mol)
G ọ i n C 2 H 5 O H b a n đ ầ u = x ( m o l )
=> Ở trạng thái cân bằng n C 2 H 5 O H = x - 0 , 8 ( m o l ) ; n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 8 ( m o l )
⇒ K C = 0 , 8 . 0 , 8 0 , 2 ( x - 0 , 8 ) = 4 ⇒ x = 1 , 6 ( m o l )
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là
A. 5,72 gam.
B. 8,80 gam.
C. 14,67 gam.
D. 5,28 gam.
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 8,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 7,6 gam.
Giải thích: Đáp án B
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ta có: Hiệu suất tính theo axit.
Theo PT
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 8,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 7,6 gam.
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 0,8 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam
B. 4,4 gam
C. 8,8 gam
D. 7,6 gam
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:
A. 5,2 gam
B. 8,8 gam
C. 6 gam
D. 4,4 gam
Đáp án D
Do n(CH3COOH) < n(C2H5OH) nên Hiệu suất tính theo CH3COOH
=> neste = (6/60).0,5 = 0,05 mol = 4,4 gam