Đốt cháy hoàn toàn một ankin x thu đươch 17,92 co2 ở đktc và 10,8g h2o, xác định CTTP của ankin, viết tất cả các đồng phân cấu tạo có thể có của ankin x và gọi tên
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g một ankin X. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí CO2(Đktc) a) Hãy xác định CTPT của ankin X b) viết các CTCT có thể có và gọi tên(thay thế)
a) CTPT: CnH2n-2
\(n_{C_nH_{2n-2}}=\dfrac{10,8}{14n-2}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{14n-2}.n=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H6
b)
CTCT:
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O
=> B là ankan nCO2 < nH2O
Nhận xét:
Đốt ankin: – nankin = nH2O – nCO2
Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2
=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05
=> a = 0,02 và b = 0,03
=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6
TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03
=> B: 44 (C3H8)
TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03
=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí
TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03
=> A: 47 (lẻ) => loại
Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X gồm 2 Ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) a) Xác định công thức phân tử của 2 Ankin b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi Ankin trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp thể khí thu được 11,2 lít khí CO2( đktc) . Xác định công thức phân tử của 2 ankin trên.
a/
nX=4,48\22,4=0,2 mol
nCO2=11,2\22,4=0,5 mol
CTTQ của hh 2 anken là CnH2n
PTHH:CnH2n+3n\2O2→nCO2+nH2O
Ta có tỉ lệ: 1\0,2 =n\0,5
=>n=2,5 => công thức là C2H2, C3H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O . Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C 4 H 6 và C 5 H 8
B. C 2 H 2 và C 3 H 4
C. C 3 H 4 và C 5 H 8
D. C 3 H 4 và C 4 H 6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin x thu được 0,4 ( mol)CO2 đktc
a) xát định x
b) viết đồng phân x
a, Gọi CTPT của X là CnH2n-2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4\)
Vậy: X là C4H6.
b, \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Đốt cháy 0,1 mol ankan x thu được 0,5 mol khí CO2
a) xát định
b) viết đồng phân x
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là
A.25,23%
B.74,77%
C.77,47%
D. 80,00%
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Đốt cháy hoàn toàn anka-1-in 6,7g hỗn hợp 2 an-1-in đồng đẳng kế tiếp thu được 6,3g H2O
a, Xác định 2 ankin (CTCT+CTPT)
b, Tính % thể tích của mỗi ankin trong phân tử ban đầu
c, Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho lượng hỗn hợp ankin trên phản ứng với bạc nitrat