Câu 1: Nêu một số biện pháp để cải thiện chứng đái dầm ở trẻ nhỏ
Câu 2: Hệ thần kinh gồm những thành phần nào?
Câu 3: Chức năng các bộ phận của tai ngoài
hép my
Câu 8:Cấu tạo và chức năng của da.
Câu 9: Nêu các biện pháp bảo vệ da.
Câu 10: Các bộ phận của hệ thần kinh;Chức năng của các thành phần não bộ.
Câu 11: Cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Câu 12: Hãy nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp Thú?
Câu 13: chức năng của các rễ tủy.
Câu 14: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 21: Nếu da bị nấm cần làm gì?
Câu 22: Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh là gì?
Câu 23: Chức năng của hệ thần kinh là gì?
Câu 24: Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây?
Câu 25: Bộ phận nào không thuộc hệ thần kinh ngoại biên?
21/ Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
22/ Nơron
23/chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của tất cả các cơ quan, hệ cơ quan và toàn bộ cơ thể làm cho cơ thể là một khối
24/thiếu đề
25/thiếu đề
Refer
Câu 21 : Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Câu 22 : Nơron
Câu 23 : chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của tất cả các cơ quan, hệ cơ quan và toàn bộ cơ thể làm cho cơ thể là một khối thống nhất.
Câu 24: Hạch thần kinh
Câu 25: Tủy sống
Câu 21 : Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
C22 : Nơron
C23 : tham khảo
chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của tất cả các cơ quan, hệ cơ quan và toàn bộ cơ thể làm cho cơ thể là một khối thống nhất.
C24: Hạch thần kinh
C25: Tủy sống
Câu 1:
Hệ tiêu hóa gồm các bộ phận nào?
Chức năng của từng bộ phận.
Câu 2:
Hệ sinh sản của nữ gồm những bộ phận nào?
nam gồm những bộ phận nào?
Chức năng của từng bộ phận ( Nữ, nam).
Câu 3:
Hệ tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
Chức năng của từng bộ phận.
Câu 1: Hãy nêu các biện pháp vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ?
Câu 2: Nêu các bênh ngoài da thường gặp, biểu hiện và cách phòng tránh ?
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh ?
Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 5: nghiên cứu bảng kết quả thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống và các rễ tủy
Câu 6: Trình bày vị trí, chức năng của Trụ não, tiểu não và não trung gian? Câu 7: Trình bày cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và chức năng của Đại não?
Câu 8: Sự phân vùng chức năng của đại não ?
Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh
Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh.
C. cúc xináp. D. nơron.
Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh
Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh.
C. cúc xináp. D. nơron.
Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh
Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh.
C. cúc xináp. D. nơron.
Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh
Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh.
C. cúc xináp. D. nơron.
Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 1:Hãy cho biết thực vật có những đặc điểm gì chung?
Câu 2:Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Câu 3:Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 4:Rễ gồm mấy miền?Nêu chức năng của mỗi miền?
Câu 5:Nêu các loại thân biến dạng,nêu chức năng của chúng đối với cây?Ví dụ?
Câu 1:
- Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2:
- Tế bào ở mô phân sinh của cây có khả năng phân chia.
Câu 3:
- Quá trình phân chia tế bào:
+ Nhân phân chia: từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân tách biệt nhau.
+ Phân chia tế bào chất, hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 4:
Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành (dẫn truyền), miền hút (hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan), miền sinh trưởng (làm cho rễ dài ra ), miền chóp rễ (che chở cho đầu rễ)
Câu 5:
Có 3 loại thân biến dạng thường gặp:
+Thân củ:Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (cà rốt,su hào,...)
+Thân rễ:Thân rễ:là loại thân ngầm dưới mặt đất,dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (gừng,dong ta,nghệ,...)
+Thân mọng nước:Dự trữ nước cho cây vì thường sống ở nơi khô hạn (xương rồng,...)
Hãy điền những từ và cụm từ vào chỗ trống (....) cho hoàn thiện câu sau: (0,5đ)
Hệ thần kinh bao gồm ................, ......................., các dây thần kinh và hạch thần kinh. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành hệ ........................... và ....................................
Hệ thần kinh bao gồm não, tủy sống , các dây thần kinh và hạch thần kinh. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành hệ thần kinh cơ xương và hệ thần kinh sinh dưỡng
Hệ thần kinh bao gồm não, tủy sống, các dây thần kinh và hạch thần kinh. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành hệ thần kinh trung ương (hay còn gọi là hệ thần kinh ở người lớn) và hệ thần kinh ngoại vi (hay còn gọi là hệ thần kinh ở người non).
Câu 7: Nêu vị trí và chức năng các bộ phận của hệ thần kinh: tủy sống, não bộ (trụ não, não trung gian, tiểu não, đại não)
Câu 11: Não thuộc bộ phận nào của hệ thần kinh?
Câu 12: Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào?
Câu 13: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
Câu 14: Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?
Câu 15: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu?
Câu 16: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?
Câu 17: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?
Câu 18: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?
Câu 19: Lông mày có tác dụng gì?
Câu 20: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại?
Refer
Câu 11 : Bộ phân trung ương
Câu 12: Tuyến nhờn
Câu 13: Ống dẫn nước tiểu
Câu 14 : Quá trình lọc máu ở cầu thận
Câu 15: Không chưa các tế bào máu và protein có kích thước lớn
Câu 16: Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và có thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.
Câu 17 : Hấp thụ và bài tiết tiếp
Câu 18 : Tuyến nhờn
Câu 19: - Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi & nước không để rơi vào mắt.
Câu 20 : Thụ quan
C11.tham khảo
Về mặt cấu tạo, hệ thần kinh được chia ra làm 2 bộ phận là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại biên(các dây thần kinh, hạch thần kinh), trong đó bộ phận trung ương giữ vai trò chủ đạo.
C12.tham khảo
Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của tuyến nhờn.
C13. ống dẫn nước tiểu
C14.tham khảo
Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của tuyến nhờn.
C15. ko chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
C16 .tham khảo
Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và có thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.
C17.tham khảo
Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp.
C18. tuyến nhờn
C19.để giữ nước, mồ hôi và các vật vụn khác không rơi xuống mắt, khi trời mưa hoặc khi chúng ta đổ mồ hôi
C20. Thụ quan
tk
Câu 11 : Bộ phân trung ương
Câu 12: Tuyến nhờn
Câu 13: Ống dẫn nước tiểu
Câu 14 : Quá trình lọc máu ở cầu thận
Câu 15: Không chưa các tế bào máu và protein có kích thước lớn
Câu 16: Nhịn tiểu quá lâu có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Đây là bệnh nhiễm trùng, thường do vi khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập niệu đạo, bàng quang và có thể lây lan đến thận. Phụ nữ (nhất là phụ nữ mang thai) dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu do niệu đạo ngắn hơn nhưng bệnh thường nghiêm trọng hơn nếu xảy ra ở nam giới.
Câu 17 : Hấp thụ và bài tiết tiếp
Câu 18 : Tuyến nhờn
Câu 19: - Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi & nước không để rơi vào mắt.
Câu 20 : Thụ quan