Một học sinh chỉ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt 40 cm. Xác định độ tụ của kính phải đeo để học sinh đó có thể nhìn rõ vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết. Coi kính đeo sát mắt.
Một học sinh có giới hạn nhìn rõ (10cm – 40cm). Để có thể nhìn thấy rõ vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì học sinh đó phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu ? Coi kính đeo sát mắt, quang tâm của kính trùng với quang tâm của mắt
A. – 2,5dp
B. 2,5dp
C. – 10 dp
D. 10 dp
Một người cận thị về già nhìn rõ những vật cách mắt nằm trong khoảng từ 0,4 m đến 0,8 m. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1 . Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi đeo kính đó
A. 80 cm ÷ ∞ cm.
B. 60 cm ÷ 240 cm.
C. 80 cm ÷ 240 cm.
D. 60 cm ÷ ∞ cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d V + 1 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 − 0 , 4 = D 1 1 ∞ + 1 − 0 , 8 = D 1 ⇒ D 1 = − 1 , 25 d p d C = 0 , 8 m
→ Khi đeo kính nhìm được các vật cách kính từ 0,8 m đến ∞.
Một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 0,5 m đến 1 m. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát măt có độ tụ Dk. Khi đeo kính đó người ấy có thể nhìn rõ vật gần nhât cách kính bao nhiêu
A. 100/3 cm.
B. 100/7 cm.
C. 100 cm.
D. 40 cm.
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d V + 1 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 − O C C = 1 d V + 1 − O C V ⇒ 1 d C = 1 − 0 , 5 = 1 ∞ + 1 − 1 ⇒ d C = 1 m
Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 25cm. Coi kính đeo sát mắt. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
A. 15cm đến 50cm
B. 50cm đến 100cm
C. 30cm đến 100cm
D. 16,67cm đến 50cm
Một người mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 40 cm. Để nhìn rõ vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng
A. 2,5 dp
B. -0,5 dp
C. -2,5 dp
D. 0,5 dp
Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 26cm. Coi kính đeo cách mắt 1cm. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
A. 17,67cm đến 50cm
B. 17cm đến 100cm
C. 16cm đến 100cm
D. 17,67cm đến 51cm
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 50 cm. Để có thể nhìn các vật rất xa mà mắt không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ bằng bao nhiêu; khi đó khoảng cách thấy rỏ gần nhất cách mắt một khoảng
A. -2dp; 12,5cm
B. 2dp; 12,5cm
C. -2.5dp; 10cm
D. 2,5dp; 15cm
Một người mắt có tật, phải đeo kính có độ tụ -2 điôp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không cần điều tiết và đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm. Coi kính đeo sát mắt.
a) Người này mắt bị tật gì?
b) Xác định phạm vi nhìn rõ của mắt người này khi không dùng kính.
a) Vì phải đeo kính có độ tụ âm nên mắt người này bị cận thị
Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này là từ 16,67 cm đến 50 cm.
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m