Lên men 10 lít rượu 8º, Drượu eylic=0,8 g/ml. Tính nồng độ axit axetic có trong dung dịch tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Lên men10 lít Ethanol 8 độ, Dethanol = 0,8 g/ml. Tính nồng độ acetic acid có trong dung dịch tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH}=10000.8:100=800\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=0,8.800=640\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{46}.640.80\%=\dfrac{30720}{46}\left(g\right)\\ m_{10lethanol}=640+9200.1=9840\left(g\right)\\ m_{O_2}=\dfrac{640.32}{46}=\dfrac{20480}{46}\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{\dfrac{30720}{46}}{9840+\dfrac{20480}{46}}.100\%\approx6,493\%\)
Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8º với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 2,55%.
B. 2,47%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8º với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 2,55%.
B. 2,47%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
10 Tính thể tích rượu 500 thu được khi lên men 4,48 lít khí C2H4 ở ĐKTC (có axit làm xúc tác), biết hiệu suất phản ứng đạt 80% và DR = 0,8 g/ml.
(Cho: Na = 23; C =12; H = 1; 64; O = 16)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + H2O \(\xrightarrow[Axit]{Men.rượu}\) C2H5OH
0,2 0,2
\(m_{C_2H_5OH}=0,2.46.80\%=7,36\left(g\right)\\ V_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,36}{0,8}=9,2\left(ml\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{lên.men}C_2H_5OH\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{C_2H_5OH}=0,2.46.80\%=7,36g\)
\(C_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,36}{0,8}=9,2ml\)
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40 o . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam
Đáp án: B
Ta có: trong 5 lít rượu 40 o có 2 lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40 o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic thực tế bị lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic thực tế bị lên men là: n = 1472 46 = 32 m o l
PTHH: C 2 H 5 O H + O 2 → m e n g i a m C H 3 C O O H + H 2 O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
$V_{C_2H_5OH\,nguyên\,chất}=\frac{5.40}{100}=2(l)=2000(ml)$
$\to m_{C_2H_5OH}=2000.0,8=1600(g)$
Vì $H=92\%$
$\to n_{C_2H_5OH(pứ)}=\frac{1600.92\%}{46}=32(mol)$
$C_2H_5OH+O_2\xrightarrow{\rm men\,giấm}CH_3COOH+H_2O$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=32(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=32.60=1920(g)$
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4 ° . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Trong 50 lít rượu etylic 4 ° có 50/100 x 4 = 2(l) rượu nguyên chất
Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4 ° là :
2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là 1600x92/100 = 1472 (gam)
Số mol rươu đã lên men là 1472/46 = 32 (mol)
Phản ứng lên men :
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
Vậy khối lượng của CH 3 COOH tạo ra là :
60 x 32 = 1920 (gam).
Để điều chế axit axetic người ta lên men giấm 500ml dung dịch rượu 5,75° thu được 500ml dd axit axetic 0,9M a. Khối lượng rượu đã dùng là bao nhiêu b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/cm khối
Để điều chế axit axetic người ta lên men giấm 500ml dung dịch rượu 5,75° thu được 500ml dd axit axetic 0,9M a. Khối lượng rượu đã dùng là bao nhiêu
b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/cm khối