Câu 20. Trẻ nhỏ thường ăn thiếu nhóm chất nào nhất?
A. Chất béo. B. Chất bột đường.
C. Chất đạm. D. Vitamin và khoáng chất.
Có mấy nhóm chất dinh dưỡng? Đó là những nhóm nào? A. 3 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo. B. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. C. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. D. 5 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, nước.
Có 4 chất chất béo, vi-ta-min và chất khoáng
B. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng
Có mấy nhóm chất dinh dưỡng? Đó là những nhóm nào? A. 3 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo. B. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. C. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. D. 5 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, nước.
4 nhóm: Chất bột đường, béo, protein, vitamin và khoáng chất.
11
Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
Câu trả lời của bạn:
A. Nhóm giàu chất đường bột | |
B. Nhóm giàu chất xơ | |
C. Nhóm giàu chất béo | |
D. Nhóm giàu chất đạm |
Câu 5. Dựa vào nguồn gốc của thức ăn người ta chia thức ăn thành mấy nhóm. Đó là những nhóm nào ?
A. 4 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ.
B. 5 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ, chất béo.
C. 3. Nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất bột đường, chất xơ, chất béo.
D. 2 nhóm : Thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thức ăn có nguồn gốc từ thực vật
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất) B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất B. Chất tinh khiết C. Không phải là hỗn hợp D. Hỗn hợp không đồng nhất
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất)
B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả
C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo
D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất
B. Chất tinh khiết
C. Không phải là hỗn hợp
D. Hỗn hợp không đồng nhất
Câu 57: Đâu những nhóm chất chính đóng vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể? A. Tinh bột, vitamin, chất xơ. B. Khoáng chất, vitamin, chất béo. C. Chất xơ, tinh bột, chất đạm. D. Tinh bột, chất đạm, chất béo.
Câu 57: Đâu những nhóm chất chính đóng vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể?
A. Tinh bột, vitamin, chất xơ.
B. Khoáng chất, vitamin, chất béo.
C. Chất xơ, tinh bột, chất đạm.
D. Tinh bột, chất đạm, chất béo.
Nhóm chất này thường có trong ngũ cốc, bánh mì, mật ong, trái cây chín, rau xanh. Nhóm này là nhóm thực phẩm nào?
A.Giàu chất đạm B.Giàu chất béo C.Giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ D.Giàu vitamin
Các bước chính để xây dựng nhà ở là
A.Làm móng nhà – xây tường – làm mái nhà.
B.Thiết kế - thi công thô – hoàn thiện
C.Thiết kế - thi công tho - làm móng nhà – xây tường – làm mái nhà – hoàn thiện
D.Thiết kế - làm móng nhà – xây tường – làm mái nhà.
Câu 1: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 2: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Nước cất.
Câu 4: Nước chanh là
A. Dung dịch.
B. Nước tinh khiết.
C. Huyền phù.
D. Nhũ tương.
Câu 5: Thịt sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 1: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 2: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Nước cất.
Câu 4: Nước chanh là
A. Dung dịch.
B. Nước tinh khiết.
C. Huyền phù.
D. Nhũ tương.
Câu 5: Thịt sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
nhóm thực phẩm cơm, mì gói, bánh mì giàu chất gì?
a. nhóm giàu chất tinh bột, đường và xơ
b. nhóm giàu chất đạm
c. nhóm giàu chất béo
d. nhóm giàu chất khoáng