Để thu được lượng khí oxi bằng nhau thì tỉ lệ số mol của KMnO4 và KCIO3 là:
A. 3:1 B. 1:3 C. 2:3 D. 3:2
Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau
\(Coi\ n_{O_2} = 3(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow K_2MnO_4 + MnO_2+ O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 6(mol)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 2(mol)\\ \dfrac{m_{KMnO_4}}{m_{KClO_3}} = \dfrac{6.158}{2.122,5} = 3,869\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2a................................a\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2a}{3}..................a\)
\(m_{KMnO_4}=2a\cdot158=316a\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}a\cdot122.5=\dfrac{245a}{3}\left(g\right)\)
\(\dfrac{m_{KMnO_4}}{m_{KClO_3}}=\dfrac{316a}{\dfrac{245a}{3}}=\dfrac{948}{245}\)
Thực hiện nung a gam KCLO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a) tính tỉ lệ a/b
b) tính tỉ lệ thể tích khí oxi tạo thành của 2 phản ứng
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có:
M/n cho e hỏi bài này tại sao lại ra đc nO2 = 3a/2 và b/2 vậy ạ!
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3 : nKMnO4 : nCaCO3 = 1: 2: 3. Nung nóng A đến m không đổi. Thu dc V lít khí C ở đktc và được chất rắn B
a) Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
b) Dẫn khí C đi qua bình đựng 70 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72 g kết tủa. Tính V và mA= ?
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a------------>a---->1,5a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2a-------------->a---------->a------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
3a----------->3a---->3a
B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)
b)
khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)
TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,024<--0,024
=> 3a = 0,024
=> a = 0,008
V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)
mA = 738,5a = 5,908 (g)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,035--->0,035--->0,035
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,011--->0,011
=> 3a = 0,035 + 0,011
=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)
=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)
mA = 738,5a = 11,3237 (g)
Đốt cháy a mol sắt trong V lít oxi ( lấy due 10% so với lượng phản ứng) thu được 68.8 gam hỗn hợp 3 chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4 có tỉ lệ về số mol lần lượt là 5:2:3. Để điều chế ra lượng oxi dư trong phản ứng trên cần m gam KMnO4 hoặc n gam KClO3
- Viết các ptpu
- Tính a, V, m, n
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
A. 19,80 gam
B. 21,12 gam
C. 17,68 gam
D. 18,48 gam
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
=> 159a + 240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
A. 19,80 gam
B. 21,12 gam
C. 17,68 gam
D. 18,48 gam
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
→ 159a+240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 → 3a+2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
→ 4a+2b+3c = 2a+b+4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
→ x = 3.0,14.44 = 18,48 mol
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
A. 19,80 gam
B. 21,12 gam
C. 17,68 gam
D. 18,48 gam
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
=> 159a + 240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3:nKMnO4:nCaCO3 = 1:2:3. Nung nóng hỗn hợp A đến khối lượng m, thu được V lít khí C (đktc) và đc chất rắn B
1. Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
2. Dẫn khí C đi qua bình đựng 70ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72kg kết tủa. Tính V và mA=?
chắc là 4,72g chứ, sao 0,035 mol Ba(OH)2 ra được 4,72kg BaCO3
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a------------>a---->1,5a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2a-------------->a---------->a------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
3a----------->3a---->3a
B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)
b)
khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)
TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,024<--0,024
=> 3a = 0,024
=> a = 0,008
V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)
mA = 738,5a = 5,908 (g)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,035--->0,035--->0,035
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,011--->0,011
=> 3a = 0,035 + 0,011
=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)
=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)
mA = 738,5a = 11,3237 (g)