dẫn toàn bộ khí sinh ra qua Iron oxide nung nóng. Tính khối khối lượng Copper tạo thành sau phản ứng
Cho 13 gam zn tác dụng hết với dd hcl
A ) tính thể tích h2 ở đkc
B ) tính khối lượng hcl đã sử dụng
C ) dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua copper ( ll ) oxit nung nóng , tính khối lượng copper tạo thành sau phản ứng
Mong được giúp đỡ ạ!
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
c)Cho dẫn qua copper (ll) oxit:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
Cho 6,5 gam kim loại zinc tác dụng với hydrochloric acid HCl
a/ Nêu hiện tượng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí thu được (đktc 25oC, 1 bar)
c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên đi qua copper (II) oxide nung nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành.
(Zn = 65, O =16, Cu = 64, Cl = 35,5)
Hiện tượng : kẽm bị tan dần , có khí không màu thoát ra .
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
nZn = 6,5 / 65 = 0,1 ( mol )
V H2 = \(\dfrac{n.R.t}{p}=\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{1}=2,4436\left(l\right)\)
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch hydrochloric acid. khí hydrogen sinh ra được dẫn qua bột copper (II) oxide (dư) nung nóng
a) viết PTHH
b) tính thể tích khí h2 sinh ra ở đkc
c) tính khối lượng copper thu được sau phản ứng
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
PTHH: CuO + H2 -> (to) Cu + H2O
Mol: 0,2 <--- 0,2 ---> 0,2
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=4,48l\)
\(\Rightarrow n_{FeCl_2}=0,2mol\)
\(c,m_{FeCl_2}=n.M=0,2.92,5=18,5g\)
Dẫn 49,58 khid hydrogen (đktc) đi qua ống đựng bột iron III oxide FezOs đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng iron được tạo thành sau phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{4}{3}.56=\dfrac{224}{3}\left(g\right)\)
: Hòa tan 6 g Magnesium bằng dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra (đkc).
c. Dẫn toàn bộ lượng khí ở trên qua Copper (II) oxide, đun nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành. (Cu=64, Fe=56, Mg=24, O=16, H=1, Zn=65, Cl=35,5)
nMg = 6/24 = 0,25 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2 = 0,25 (mol(
VH2 = 0,25 . 24,79 = 6,1975 (l)
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
nCu = 0,25 (mol)
mCu = 0,25 . 64 = 16 (g)
cho 7,2g Mg tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid HCl.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 12g copper (II) oxide (CuO). Khí Hydrogen có khử hết copper (II) oxide CuO không?
giải giúp em câu c vớii ạ
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,3-->0,6----------------->0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=24,79.0,3=7,437\left(l\right)\\m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,15 < 0,3 => H2 dư, vậy H2 khử hết CuO
a, \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
CuO + H2 -----> Cu + H2O
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ CuO hết, H2 dư
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\\
n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(ltl:0,15< 0,3\)
=> H2 có khử hết CuO
Có 9,75g Zn tham gia tác dụng với hydrochloric acid HCl thì thu được muối và khí hydrogen
a/ khối lượng acid tham gia phản ứng?
b/ Khối lượng muối tạo thành
c/ dẫn khí hydrogen đi qua bột iron (III) oxide đun nóng sau phản ứng thu được kim loại iron tính khối lượng bột iron (III) oxide cần dùng và khối lượng iron tạo thành:> em cảm ơn ạ:>
a) \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,15-->0,3------>0,15-->0,15
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
b)
mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05<---0,15------->0,1
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15 ( mol )
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95g\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,15.136-20,4g\)
c.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,05.160=8g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
cho 7,2g Mg tan hoàn trong dd HCL.
a/Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b/tính khối lượng HCL tham gia phản ứng
c/Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 12g copper (hóa trị 2) oxide (CuO).Khí hydrogen có khử hết copper hóa trị 2) oxide CuO không
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6-----0,3----0,3
n Mg=0,3 mol
=>VH2=0,3.24,79=8,247 l
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
c)H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15
n CuO=0,15 mol
=>H2 dư -> CuO dheets
=>m Cu=0,15.64=9,6g