Tìm giá trị nguyên của x sao cho biểu thức sau có giá trị nguyên:
A = \(\frac{11}{\sqrt{x}-5}\)
Bài 1: Giải phương trình sau:
\(2x^2+5+2\sqrt{x^2+x-2}=5\sqrt{x-1}+5\sqrt{x+2}\)
Bài 2: Cho biểu thức
\(P=\left(\frac{6x+4}{3\sqrt{3x^2}-8}-\frac{\sqrt{3x}}{3x+2\sqrt{3x}+4}\right).\left(\frac{1+3\sqrt{3x^2}}{1+\sqrt{3x}}-\sqrt{3x}\right)\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức P
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên
Bài 3: Cho biểu thức
\(A=\frac{\sqrt{x+4\sqrt{x-4}}+\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}}{\sqrt{1-\frac{8}{x}+\frac{16}{x^2}}}\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức A
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên
Cho biểu thức:\(A=\frac{\sqrt{x+4\sqrt{x-4}}+\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}}{\sqrt{\frac{16}{x^2}-\frac{8}{x}+1}}\)
1. Với giá trị nào của x thì biểu thức A xác định?
2.Tìm giá trị của x để A đạt giá trị nhỏ nhất.
3.Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
Cho Biểu thức A =\(\frac{\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}+3}\)
tìm giá trị của A nhận giá trị nguyên . TÌm trị nguyên đó?
Cho biểu thức A = \(\frac{\sqrt{\left(x^2-3\right)^2+12x^2}}{\sqrt{x^2}}+\sqrt{\left(x+2\right)^2-8x^2}\)
a. Rút gọn biểu thức A.
b. Tìm những giá trị nguyên của x sao cho biểu thức A cũng có giá trị nguyên.
Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức \(\frac{11}{\sqrt{x-5}}\)nhận giá trị Z
x=6
\(\frac{11}{\sqrt{6-5}}=11\)(chọn)
\(\frac{11}{\sqrt{7-5}}=\frac{11\sqrt{2}}{2}\)
Vậy x=6
tíc mình nha
Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức \(\frac{11}{\sqrt{x}-5}\)nhận giá trị Z
Để \(\frac{11}{\sqrt{x}-5}\) nhận giá trị nguyên thì \(\sqrt{x}-5\in\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
Cần chú ý \(\sqrt{x}-5\ge-5\) nên \(\sqrt{x}-5\in\left\{-1;1;11\right\}\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}\in\left\{4;6;16\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{16;36;256\right\}\)
Tìm giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị nguyên
\(A=\frac{9}{\sqrt{x}-5}\)
\(B=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\)
Giups mk vs
Để A là số nguyên thì 9 \(⋮\)\(\sqrt{x}-5\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}-5\inƯ\left(9\right)=\left\{1;-1;3;-3;9;-9\right\}\)
Lập bảng ta có :
\(\sqrt{x}-5\) | 1 | -1 | 3 | -3 | 9 | -9 |
x | 36 | 16 | 64 | 4 | 196 | không tồn tại |
Vậy x = ....
Biến đổi : \(B=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}=\frac{\sqrt{x}-3+4}{\sqrt{x}-3}=1+\frac{4}{\sqrt{x}-3}\)
Do B là số nguyên nên \(\frac{4}{\sqrt{x}-3}\)phải là số nguyên ( 1 )
\(\Rightarrow4⋮\sqrt{x}-3\)\(\Rightarrow\sqrt{x}-3\inƯ\left(4\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
Lập bảng ta có :
\(\sqrt{x}-3\) | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
x | 16 | 4 | 25 | 1 | 49 | không tồn tại |
Vậy x = ....
a) Tim giá trị nguyên của x để biểu thức \(\frac{11}{\sqrt{x}-5}\) nhận giá trị nguyên
b) Tim số nguyên x để B=\(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\) có giá trị là số nguyên dương
a) Để \(\frac{11}{\sqrt{x}-5}\)nhận giá trị nguyên thì \(\sqrt{\text{x}}-5\inƯ\left(11\right)\)(DK : \(0\le x\ne25\))
Vì \(\sqrt{\text{x}}-5\ge-5\)nên ta có :
\(\sqrt{x}-5\in\left\{-1;1;11\right\}\)\(\Rightarrow\sqrt{x}\in\left\{4;6;16\right\}\Rightarrow x\in\left\{16;36;256\right\}\)
b) \(B=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}=\frac{\sqrt{x}-3+4}{\sqrt{x}-3}=1+\frac{4}{\sqrt{x}-3}\)(DK : \(0\le x\ne9\))
Để B nhận giá trị nguyên thì \(\sqrt{x}-3\inƯ\left(4\right)\)
Vì \(\sqrt{\text{x}}-3\ge-3\)nên ta có :
\(\sqrt{\text{x}}-3\in\left\{-2;-1;1;2;4\right\}\)\(\Rightarrow\sqrt{x}\in\left\{1;2;4;5;7\right\}\Rightarrow x\in\left\{1;4;16;25;49\right\}\)
Cho biểu thức A = \(\frac{3|x|+2}{|x|+5}\)
a) Tìm số nguyên x sao cho biểu thức A có giá trị lớn nhất.
b) Tìm số nguyên x sao cho biểu thức A có giá trị nguyên.