Câu 2: Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào?
Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào?
Dưới tác động của các tác nhân vật lí (phóng xạ, thay đổi nhiệt độ đột ngột) hay tác nhân hóa học (cônxixin…) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể có thể gây ra sự không phân li của các cặp NST trong quá trình phân bào.
- Ở hình 24.5 (a) ở nguyên phân, diễn ra sự tự nhân đôi của từng NST nhưng không xảy ra phân bào làm số lượng NST trong tế bào tăng gấp đôi hình thành thể tứ bội.
- Ở hình 24.5 (b) trong giảm phân, sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp các giao tử này trong thụ tinh đã dẫn tới hình thành thể tứ bội.
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2
Đáp án D
- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1
- Giao tử bình thường: n
- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2
Đáp án D
- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1
- Giao tử bình thường: n
- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
Đáp án D
- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1
- Giao tử bình thường: n
- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là
A. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1 và 2n + 2.
B. 2n, 2n – 1 – 1, 2n – 1 và 2n – 2
C. 2n, 2n + 1, 2n + 2, 2n – 1 và 2n – 2
D. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1, 2n – 1 – 1 và 2n – 1.
Đáp án D
Ta có nhóm tế bào giảm phân bình thương tạo ra giao tư n
Nhóm tế bào bị rối loạn tạo ra hai kiểu giao tử n và n+1
Sự tổ hợp tự do tạo ra các kiểu hợp tử sau
n + n = 2n;
n+n+1 = 2n+1;
n+n-1 = 2n-1;
n+1+n-1 = 2n+1-1;
n+1+n+1= 2n+1+1;
n-1+n-1 = 2n - 1 - 1
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III
I đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n,...) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử
II đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội
III đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n à cơ thể tứ bội
IV sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n…) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử.
- II đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội.
- III đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n → cơ thể tứ bội.
- IV sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n…) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử.
- II đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội.
- III đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n → cơ thể tứ bội.
- IV sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I,II,III,
Ý IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
Chọn C