Hấp thụ hoàn toàn 38,528 lít khí SO2 đo ở đktc và 1032 gam dd NaOH 10%
a, Hãy xác định hoàn toàn muối sinh ra ?
b, Tính nồng độ % mỗi chất tan trong dung dịch
Hấp thụ hoàn toàn 5,32 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3,5625M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ muối tan trong dd Y.
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\left(mol\right);n_{NaOH}=3,5625.0,1=0,35625\left(mol\right)\\ Vì:2>\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35625}{0,2375}=1,5>1\)
=> SP có 2 muối với tỉ lệ số mol bằng nhau, và mỗi muối có số mol bằng một nửa số mol CO2
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{NaHCO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,2375}{2}=0,11875\left(mol\right)\\ V_{ddY}=V_{ddNaOH}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2CO_3}=C_{MddNaHCO_3}=\dfrac{0,11875}{0,1}=1,1875\left(M\right)\)
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8:
nH2SO4=0,5(mool)
PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
nKOH= 2.0,5=1(mol) => mKOH=1.56=56(g)
=> mddKOH= (56.100)/25=224(g)
Bài 7:
mddNaOH= 2.1000.1,15=2300(g)
=> mNaOH=2300.30%=690(g)
=>nNaOH=690/40=17,25(mol)
??? Ủa xút là NaOH mà??
Bài 6:
nSO2= 0,784/22,4=0,035(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=nSO2=0,035(mol)
=> CMddCa(OH)2= 0,035/0,25=0,14(M)
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Dẫn khí SO 2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :
Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO 2 (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối Na 2 SO 3 . Ta có PTHH :
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :
m dd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)
- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :
m Na 2 SO 3 = 126.0,1 = 12,6g
m NaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4g
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
C % Na 2 SO 3 = 12,6/150 x 100% = 8,4%
C % NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67%
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
TH1: X chứa NaOH, Na2SO3
Gọi số mol NaOH pư là a (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
a---->0,5a------->0,5a
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{NaOH}=n_{Na_2SO_3}\)
=> \(0,4-a=0,5a\)
=> a = \(\dfrac{4}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
TH2: X chứa Na2SO3, NaHSO3
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{Na_2SO_3}=n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
2a<-----a---------a
NaOH + SO2 --> NaHSO3
a<-----a<---------a
=> 2a + a = 0,4
=> a = \(\dfrac{2}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
Số mol NaOH là 16:40=0,4 (mol).
Dung dịch thu được chứa hai chất tan gồm Na2SO3 và NaHSO3 có cùng nồng độ mol, tức có cùng số mol phân tử trong dịch.
Gọi n (mol) là số mol của khí SO2. ĐK: 1<n\(OH^-\):n<2 \(\Rightarrow\) 0,2<n<0,4.
n\(SO^{2-}_3\)=n\(HSO^-_3\) \(\Leftrightarrow\) n\(OH^-\)-n\(SO_2\)=n\(SO_2\)-n\(SO^{2-}_3\) \(\Leftrightarrow\) 0,4-n=n-(0,4-n) \(\Rightarrow\) n=4/15 (mol) (thỏa).
Vậy V=4/15.22,4=448/75 (lít).
Hấp thụ 38.528 lít khí SO2 đo ở dktc vào 2832 gam dung dịch NaOH 10 %. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?
n SO2=\(\dfrac{38,528}{22,4}\) =1,72 mol
m ct NaOH=\(\dfrac{2832.10}{100}\) =283,2 g
n NaOH=\(\dfrac{283,2}{40}\) =7,08 mol
T=\(\dfrac{7,08}{1,72}\)≈4,1 >2
⇒NaOH dư, tính theo SO2
⇒tạo muối trung hòa
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
1,72→ 1,72 mol
m Na2SO3=1,72.126=216,72 g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam.
B. 23,0 gam.
C. 20,8 gam.
D. 25,2 gam.
Đáp án D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 25,2 gam
Đáp án D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 25,2 gam
Chọn D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)