một chất khí Xcó Thành phần gồm 2 nguyên tố R(IV);O(II) trong đó O chiếm 72,72%về khối luongj hãy xác định công thức hóa học của X
một chất khí Xcó Thành phần gồm 2 nguyên tố R(IV);O(II) trong đó O chiếm 72,72%về khối luongj hãy xác định công thức hóa học của X
CT chung : RxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IV.x=IIy
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Vậy CTHH : RO2
Ta có: O chiếm 72,72 % và R chiếm 27,28 %
Ta lại có :
\(\frac{x}{y}=\frac{\%R}{M_R}:\frac{\%O}{M_O}=\frac{27,28}{M_R}:\frac{72,72}{16}\)
\(\frac{1}{2}=\frac{27,28}{M_R}:\frac{72,72}{16}\)
\(\frac{1}{2}=\frac{27,28}{M_R}.\frac{16}{72,72}\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{2.27,28.16}{1.72,72}\approx12\)
Vậy R là Cacbon. KHHH : C
Vậy CTHH của X : CO2
mk hỏi R là kí hiệu hóa học của nguyên tố nào vậy
nguyên tố R là phi kim trong bang hệ thống tuần hoàn .Tỉ lệ giuwax thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất ôxit cao nhất với thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro là 20,25/34.a) Xác định nguyên tố R,b)cho 4,05g một kim loại M tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05g muối . xác định nguyên tố M.
Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Trong hợp chất RH3, thành phần phần trăm hidro xấp xỉ 17,65%. Nguyên tố R là
Theo đề ta có 1mol RH3 có 3g H chiếm 17.65%
=> RH3= (3*100)/17.65= 17
=> R= 17-3= 14=> R là nito (N)
=> CT NH3
nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn .Tỉ lệ giữa thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất ôxit cao nhất với thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với H là \(\frac{20,25}{34}\) : a) Xác định nguyên tố R ; b) cho 4,05 g một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05 g muối . Xác định nguyên tố M.
TL:
Hợp chất oxit cao nhất có công thức: R2On; Hợp chất với H: RH8-n. Theo đề bài ta có: 2R/(2R+16n) : R/(R+8-n) = 20,25:34
Tính ra có: R = 14,25n - 19,78 thay n = 1 đến 7 thu được R = ko có kq phù hợp
Bạn nên xem lại đề bài này, vì số liệu ko hợp lí
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O
và nặng hơn phân tử khí oxi 2 lần. Cho biết tên của nguyên tố X và thành phần phần trăm
khối lượng của X trong hợp chất?
A. Lưu huỳnh, 25% B. Cacbon, 18,75%
C. Lưu huỳnh, 50% D. Cacbon, 37,5%
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Một chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố là N và O. Tỉ lệ khối lượng của N và O là 7:20. Công thức hóa học của khí X là
(Biết nguyên tử khối: N = 14; O = 16)
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Thành phần % khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là 25,926% a. Xác định tên nguyên tố và viết công thức oxit cao nhất. b. Hoà tan hết 3,24 gam oxit cao nhất của R vào H2O để được 150 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A. c. Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 20%. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sử dụng.