: Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về thực trạng sử dụng đất ở Hoà Bình.
Đất tự nhiên | 4662 km2 |
Đất nông nghiệp | 667 km2 |
Đất lâm nghiệp | 1943 km2 |
Các loại đất khác | 2052 km2 |
Bài 2: Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về thực trạng sử dụng đất ở Hoà Bình.
Đất tự nhiên | 4662 km2 |
Đất nông nghiệp | 667 km2 |
Đất lâm nghiệp | 1943 km2 |
Các loại đất khác | 2052 km2 |
giúp em với mai em thi rồi mn ơi huhu
Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh (thành phố). Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất
Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
|
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chưa sử dụng |
Tây Nguyên |
5447,5 |
1287,9 |
3016,3 |
182,7 |
960,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3973,4 |
2961,5 |
361,0 |
336,7 |
314,2 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ cột
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: Biểu đồ tròn
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta?
A. Đất chuyên dùng, đất ở luôn có tỉ trọng sử dụng thấp nhất ở các vùng.
B. Tỉ trọng sử dụng các loại đất không có sự cân đối ở các vùng.
C. Đất lâm nghiệp ở các vùng luôn có tỉ trọng sử dụng lớn nhất.
D. Đất khác luôn có tỉ trọng sử dụng nhỏ nhất ở các vùng.
Chọn đáp án B
Dựa vào biểu đồ, ta thấy, tỉ trọng các loại đất không có sự cân đối ở tất cả các vùng tùy thuộc đặc điểm từng vùng. Nếu như đất lâm nghiệp ở hầu hết các vùng chiếm tỉ trọng khá cao thì ở Đồng bằng sông Hồng chỉ chiếm 8,6 %, DBSCL là 7,4%...
Cho bảng số liệu
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (%)
|
Trung du miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
100 |
100 |
Đất nông nghiệp |
14,6 |
29,2 |
Đất lâm nghiệp |
52,4 |
56,1 |
Đất chuyên dùng |
2,4 |
2,3 |
Đất thổ cư |
1,1 |
0,8 |
Đất chưa sử dụng |
29,5 |
11,6 |
Nhận xét nào sau đây đúng về điểm giống nhau trong cơ cấu sử dụng đất giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
A. Cả hai vùng cỏ tỉ lệ đất chưa sử dụng tương đối thấp.
B. Cả hai vùng đều có tỉ lệ đất nông nghiệp thấp nhất trong các loại đất
C. Cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng và thổ cư
D. Tỉ lệ diện tích nông nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở TÂY NGUYÊN VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng |
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chưa sử dụng |
Tây Nguyên |
5465,9 |
1615,8 |
3050,4 |
165,4 |
634,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4060,4 |
2567,3 |
349,0 |
334,2 |
709,9 |
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, quy mô hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:
A. Miền.
B. Cột chồng.
C. Cột ghép.
D. Tròn.
Đáp án D
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, quy mô hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện cơ cấu hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ cột
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: Biểu đồ tròn
=> Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu dưới đây cơ cấu 3 nhóm đất của nước ta :
loại | tỉ lệ |
đất feralit, đồi núi thấp | 65% |
đất mùn núi cao | 11% |
đất phù xa | 24% |
a,vẽ biểu đồ tròn
b, nhận xét
-Nhận xét:3 nhóm đất chính chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp là đất phù sa (24%) vàđất mùn núi cao chiếm diện tích thấp nhất (11%).